Bài giảng Tiết: 11 - Bài 8: Bài luyện tập 1 (tiếp theo)

MỤC TIÊU

-Học sinh ôn lại 1 số khái niệm cơ bản của hóa học như: chất , chất tinh khiết , hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học và phân tử.

-Hiểu thêm được nguyên tử là gì ? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào và đặc điểm của những loại hạt đó.

-Bước đầu rèn luyện khả năng làm 1 số bài tập về xác định nguyên tố hóa học dựa vào nguyên tử khối .

-Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

 

doc13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 11 - Bài 8: Bài luyện tập 1 (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất 
-Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.
gYêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ?
-Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH ?
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích.
g CT chung của đơn chất: An .
-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n
-Lưu ý HS: 
+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim
 n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử.
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử.
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố)
- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
 n là chỉ số nguyên tử 
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. 
I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT
- CT chung của đơn chất : An
-Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố 
+ n là chỉ số nguyên tử 
-Ví dụ:
Cu, H2 , O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . 
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất?
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ?
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn gyêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ?
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,
gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào?
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau:
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai.
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
gCác em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ?
-Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
-Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo.
-CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz 
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
II. CTHH CỦA HỢP CHẤT
-CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz 
-Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của các nguyên tố 
+ x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất .
-Ví dụ:
NaCl, H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH 
Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS các nhóm trình bày g Tổng kết.
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 
-Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 
gChấm điểm.
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy nháp:
CTHH cho ta biết:
+Tên nguyên tố tạo nên chất.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+Phân tử khối của chất.
-Thảo luận nhóm 
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C 
-Hoạt động cá nhân:
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C 
III.ÝNGHĨA CỦA CTHH
Mỗi công thức hóa học Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết:
+Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Hoạt động 4: Củng cố 
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua hệ thống câu hỏi:
?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất 
? CTHH có ý nghĩa gì . 
Bài tập : Hoàn thành bảng sau:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
CaCl2
2Na,1S,4O
1Cu,1S,4O
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố , đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
?PTK của chất được tính như thế nào
-Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.
-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.
Bài tập 
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
1S , 3O
80
CaCl2
1Ca , 2Cl
111
Na2SO4
2Na,1S,4O
142
CuSO4
1Cu,1S,4O
160
Hoạt động 4: hướng dẫn
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . 
-Đọc thêm sgk/34
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........
KÝ DUYỆT
Ngày 17/9/2010
Phó Hiệu trưởng
Tuần: 7	 Ngày soạn:18/9/2010
Tiết:13	 
	Bài 10:	HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
	a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
 (Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
2.Kĩ năng:
 Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
	Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
2. Học sinh: 
Đọc SGK / 35 , 36 . 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập 
-Yêu cầu HS:
?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
-3-4 HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. 
-Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
-Ví dụ:HCl
? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . 
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ?
-Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích?
-Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
-Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử.
Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro .
-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc.
¶Theo em, hóa trị là gì ? 
-Kết luân gghi bảng.
-Nghe và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
-O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi.
-Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV.
-Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . 
-Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III.
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
I. HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ?
1. CÁCH XÁC ĐỊNH:
2. KẾT LUẬN
Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
Vd:
+NH3gN(III)
+ K2OgK (I)
Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị 
?CT chung của hợp chất được viết như thế nào
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b
gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau:
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
P2O5
H2S
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên.
gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2 
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I 
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
-Hoạt động theo nhóm 
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
2 . III
3 . II
P2O5
2 . V
5 . II
H2S
2 . I
1 . II
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
-Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
-Nhóm – OH có hóa trị là I.
II. QUI TẮC HÓA TRỊ 
1. QUI TẮC
Ta có biểu thức: 
x . a = y . b
Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Hoạt động 4: Vận dụng
-Vd1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . 
Gợi ý:
?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị 
?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O gtính a 
-Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a.H2SO3 c.MnO2
b.N2O5 d.PH3 
-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm 

File đính kèm:

  • docTuan 6,7.doc
Giáo án liên quan