Bài giảng Tiết 11 – Bài 7: Tính chất hoá học của bazơ (tiết 7)
. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được những tính chất hoá học chung của bazơ, tính chất hóa học riêng của bazơ tan(kiềm), tính chất riêng của bazơ bị nhiệt phân hủy
- Báo cáo kết quả của giờ thực hành
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng nhận biết,quan sát, tính toán,viết phương trình hóa học, làm thí nghiệm.
ến thức: - Trình bày được những tính chất hoá học chung của bazơ, tính chất hóa học riêng của bazơ tan(kiềm), tính chất riêng của bazơ bị nhiệt phân hủy - Báo cáo kết quả của giờ thực hành 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận biết,quan sát, tính toán,viết phương trình hóa học, làm thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập , tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: - phiếu học tập - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , đũa thủy tinh - Hoá chất : dd Ca(OH)2 , dd NaOH , dd HCl , dd H2SO4 loãng , dd CuSO4 , CaCO3 , phenoltalein , quỳ tím 2. Học sinh: - Đọc trước bài 7 SGK tr.24, nghiên cứu các thí nghiệm III. Phương pháp dạy học: - Vấn đáp , quan sát, thực nghiệm IV . Tổ chức giờ dạy: A .Khởi động : 1. ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số 9A1................. 9A2.................. 2. Kiểm tra đầu giờ : (Không): 3. Đặt vấn đề: (37’) : * Mở bài : Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)2KOH ... có loại bazơ không tan trong nước như Al(OH)3 , Fe(OH)3, Cu(OH)2 .... những loại bazơ này có những T/ c hoá học nào ? B.Các hoạt động Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu (15’) * Mục tiêu: Trình bày được tính chất hóa học riêng của bazơ tan, tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu. * Đồ dùng : - Dụng cụ: bát sứ, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá gỗ, 3thìa sắt - Hoá Chất: quỳ tím, phenoltalein, NaOH * Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :- Y/c học sinh thảo luận theo nhóm - Quan sát thí nghiệm có hiện tượng gì xảy ra ? - Đại diên các nhóm trả lời - Đại diện nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức : - Giáo viên dựa vào t/ c này ta có thể phân biệt được dung dịch bazơ với dung dịch của loại hợp chất khác - G/v đưa bài tập 1 lên bảng bằng giấy Ao * Có 3 lọ không nhãn , mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau : H2SO4 , Ba(OH)2 , HCl . -Em hãy trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ dùng quỳ tím ? - Y/c hoạt động nhóm bàn - Thảo luận thống nhất kết quả (3 phút) - G/v có thể hướng dẫn H/s nếu cần thiết - Đ/d nhóm báo cáo, nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét đánh giá và đưa đáp án đúng + Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử. + Lấy ở mỗi lọ một giọt dd và nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím + Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch Ba(OH)2. + Nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là dung dịch H2SO4 , HCl + Lấy dd Ba(OH)2 vừa phân biệt được nhỏ vào 2 ống nghiệm chứa 2 dd chưa phân biệt được: Nếu thấy có kết tủa là dd H2SO4 H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2 H2O Nếu không có kết tủa là dd HCl ? Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về chất chỉ thị màu đối với dd bazơ kiềm ? - HS trả lời HS khác bổ xung - GV chốt kiến thức 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu - Các dd bazơ kiềm đổi màu chất chỉ thị + Quỳ tím thành màu xanh +Dung dịch phenoltalein không màu thành màu đỏ Hoạt động 2: Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit.(6’) * Mục tiêu: Trình bày được tính chất hoá học của bazơ với oxit axit * Đồ dùng : * Cách tiến hành - Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ? - Từ tính chất trên em hãy lấy ví dụ cho t/c trên của bazơ ? - Hãy viết phương trình hóa học ? - Rút ra kết luận về tính chất trên ? - Học sinh trả lời , nhận xét. - Giáo viên chốt - Giáo viên đưa ra ví dụ KOH + CO2 Ca(OH)2 + SO2 Ba(OH)2 + SO3 - Viết các phương trình hóa học trên ? - Học sinh trả lời , nhận xét. - Giáo viên chốt 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit 2NaOH + SO2 Na2SO3 + H2O (dd) (k) (dd) (l) KL: dd bazơ (kiềm) tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước Hoạt động 3: . Tác dụng của dung dịch bazơ với axit (6’) * Mục tiêu: Trình bày được tính chất hoá học của bazơ với axit * Đồ dùng : * Cách tiến hành - Hướng dẫn h/s nhắc lại tính chất hoá học của axit - Từ t/c hoá học của axit em cho biết t/c hoá học của bazơ ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung: + cần nêu được : bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước - Cho biết phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng gì ? + Phản ứng trung hoà - Y/c học sinh viết phương trình ? - Đ/d học sinh lên viết phương trình – h/s khác bổ xung + Y/c học sinh viết được 2 PT: 1 phản ứng là bazơ tan và 1 phản ứng bazơ không tan - G/v chốt kiến thức 3/ Tác dụng của bazơ với axit KOH + HCl KCl + H2O (dd) (dd) (dd) (l) Cu(OH)2+ 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2 H2O (dd) (dd) (dd) (l) KL : Bazơ tan và bazơ không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy(12’) * Mục tiêu: Trình bày được tính chất hoá học của bazơ với axit * Đồ dùng : - Dụng cụ: Cốc thủy tinh, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá gỗ, thìa sắt - Hoá Chất: Cu(OH)2 * Cách tiến hành - G/v hướng dẫn h/s nhận biết Cu(OH)2 đã có sẵn giá thí nghiệm – h/s quan sát - Y/c học sinh nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 4 - Đ/d nhóm trả lời – nhóm khác bổ xung - Y/c hoạt động nhóm lớn : tiến hành thí nghiệm, thảo luận ghi hiện tượng thống nhất kết quả & phương trình (3 phút) - GV quan sát uốn nắn và sửa sai , theo dõi kết quả của các nhóm - Y/c nhóm báo cáo và viết phương trình nhóm khác bổ xung - G/v chốt kiến thức ? Ngoài bazơ trên còn có những bazơ nào có t/c tương tự như vậy không? em hãy cho ví dụ ? + Fe(OH)2 , Al(OH)3 ..... - G/v thông báo: Ngoài những t/c trên baz 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy Cu(OH)2 CuO + H2O ( r) (r) (l) - Bazơ không tan bị nhiệt phân hủytạo thành oxit nước - T/d với muối C. Tổng kết và hướng dẫn ở nhà (7’) * Củng cố 1/ Em hãy nhắc lại t/c hoá học của bazơ ? 2/ Bài tập: Cho các chất sau : Cu(OH)2 . MgO , Fe(OH)3 , NaOH , Ba(OH)2 a) Gọi tên , phân loại các chất trên b) Trong các chất trên chất nào tác dụng được với : - Dung dịch H2SO4 loãng - Khí CO2 - Chất nào bị nhiệt phân hủy Viết các phương trình phản ứng xảy ra * Đáp án: a) bazơ không tan : Cu(OH)2 Đồng (II) hiđroxit Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit Bazơ tan : NaOH Natri hiđroxit Ba(OH)2 Bari hiđroxit Oxit bazơ MgO Magiê oxit Những chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng : Cu(OH)2 , MgO , Fe(OH)3 , NaOH, Ba(OH)2 - Phương trình : Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2 H2O MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O 2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 6 H2O 2 NaOH + H2SO4 Na2 SO4 + 2 H2O Ba(OH)2 + H2SO4 Ba SO4 + 2 H2O c) Những chất tác dụng được với khí CO2 : NaOH , Ba(OH)2 - Phương trình : 2NaOH + CO2 Na2 CO3 + H2O Ba(OH)2 + CO2 Ba CO3 + H2O * Hướng dẫn ở nhà : - BTVN : 1, 2, 3, 4,5 tr.25 SGK Đáp án Bài 3: a) Điều chế các bazơ kiềm: Na2O + H2O ; CaO + H2O b) Đ/c các bazơ không tan: Dùng dd NaOH thu được trong (a) t/d với các dd muối : CuCl2 + NaOH ; FeCl3 + NaOH Bài 4: - Dùng quỳ tím cho vào từng ống nghiệm phân biệt được NaOH, Ba(OH)2 làm giấy quỳ ngả màu xanh, còn 2 ống nghiệm không làm đổi màu là Na2SO4, NaCl - Dùng 2 mẫu thử Na2SO4, NaCl cho lần lượt vào 2 ống nghiệm trên mẫu thử nào có kết tủa là Na2SO4, mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl - Phương trình: Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH Bài 5: a) Na2O + H2O 2NaOH - Số mol Na2O: = 0,25mol - Theo p/ư ta có: nNaOH = 2. = 2 . 0,25 = 0,5 mol - Nồng độ mol của dd bazơ thu được là: = 1M b) 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O - Theo p/ư: . nNaOH = = 0,25mol - Khối lượng H2SO4 là: 20,25 . 98 = 24,5gam - Khối lượng dd H2SO4 20% là: = 122,5gam - Thể tích của dd H2SO4 20% cần dùng là: = = 107,4ml - Đọc trước bài 8 phần A tr.26 SGK, nghiệm cứu các thí nghiệm ----------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:24/ 11/ 2010 Ngày giảng:26/ 11/ 2010 9A Tiết 5: Ôn tập về Tính chất hoá học của bazơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố các tính chất hoá học chung của bazơ, giải các dạng bài tập. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng viết phương trình phản ứng, giải bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập. II. Đồ dùng dạy học : 1. Giáo viên : Các dạng bài tập 2. Học sinh : Ôn tập về tính chất hóa học của bazơ. III. Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, giải bài tập. IV. Tổ chức giờ dạy: A. Khởi động 1. ổn định tổ chức:(1’) Sĩ số 9A..................... 2. Kiểm tra đầu giờ (5’): - Trình bày tính chất hóa học của axit HCl và H2SO4 loãng? 3. Đặt vấn đề: (35’) B. Cách hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bài - Trình bày tính chất hóa học của bazơ ? - Viết các phơng trình phản ứng minh họa? - Học sinh trả lời , nhận xét . - Giáo viên sửa sai, chốt. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 1 Bài tập: Cho các chất sau : Cu(OH)2 . MgO , Fe(OH)3 , NaOH , Ba(OH)2 a) Gọi tên , phân loại các chất trên b) Trong các chất trên chất nào tác dụng được với : - Dung dịch H2SO4 loãng - Khí CO2 - Chất nào bị nhiệt phân hủy Viết các phương trình phản ứng xảy ra - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm . - Đai diện các nhóm trả lời, nhận xét. - G/v nhận xét & chốt kiến thức I. Kiến thức cần nhớ: Tính chất hoá học của bazơ. - Là mộtbazơ mạnh làm đổi màu quỳ tím thành xanh. - Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit tạo thành muối và nước 2NaOH +SO2 Na2SO3 + H2O - Tác dụng của bazơ với axit tạo thành muối và nước KOH + HCl KCl + H2O Cu(OH)2+ 2HNO3 Cu(NO3)2 + 2 H2O - Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy hủytạo thành oxit nước Cu(OH)2 CuO + H2O - T/d với muối II. Bài tập Bài 1: a.bazơ không tan : Cu(OH)2 b.Đồng (II) hiđroxit Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit Bazơ tan : NaOH Natri hiđroxit Ba(OH)2 Bari hiđroxi Oxit bazơ MgO Magiê oxit c.Những chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng : Cu(OH)2 d, MgO , Fe(OH)3 , NaOH, Ba(OH)2 - Phương trình : Cu(OH)2 +H2SO4 CuSO4 +2H2O MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O 2 Fe(OH)3 +3 H2SO4 Fe2 (SO4)3 + 6 H2O 2NaOH+H2SO4Na2SO4+2H2O Ba(OH)2 + H2SO4 Ba SO4 + 2 H2O c) Những chất tác dụng được với khí CO2 : NaOH , Ba(OH)2 - Phương trình : 2NaOH + CO2 Na2 CO3 + H2O Ba(OH)2+ CO2 Ba CO3+ H2O C. Tổng kết và hớng dẫn ở nhà (4’) * Củng cố :
File đính kèm:
- Tiet 11 TINH CHAT HOA HOC CUA BAZO(1).doc