Bài giảng Tiết 10 : Kiểm tra một tiết (tiết 1)
Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. SO¬2; B. CO2; C. CuO; D. NO2.
Câu 2. Nguyên liệu chính để sản xuất canxi oxit CaO là gì?
A. CaCO3; B. CaCl2; C. CaSO4; D. Ca(NO3)2.
Ngày soạn : 19/9/2011 Ngày giảng: 22/9/2011 Lớp 9 Tiết 10 : KIỂM TRA MỘT TIẾT 1. Mục tiêu : - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7 2. Nội dung đề : (45p) MA TRẬN ĐỀ Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Cộng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: Oxit và phân loại oxit. - Phân biệt được oxit bazơ. Số câu hỏi 1 câu (1) 1 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ Chủ đề 2: Một số oxit quan trọng. - Biết được nguyên liệu sản xuất CaO - Biết ứng dụng quan trọng của CaO - Viết PTHH. - Tính nồng độ mol của dung dịch, khối lượng muối tạo thành. Số câu hỏi 2 Câu (2,3) 1 câu (9a) 1 câu (16b,c) 4 câu Số điểm 1đ 1đ 2đ 4đ Chủ đề 3: Tính chất hóa học của axit. - Biết Tính chất hóa học của axit; Phân loại axit. - Nhận biết dung dịch axit và muối sunfat. Số câu hỏi 3 câu (4,5,6) 1 câu (8) 4 câu Số điểm 1, 5đ 2đ 3,5đ Chủ đề 4: Tổng hợp. - Viết PTHH. Số câu hỏi 1 câu (7) 1 câu Số điểm 2,0đ 2đ Tổng số câu 6 câu 3 câu 1 câu 10 câu Tổng số điểm 3đ 5,0đ 2,0đ 10,0đ % 30% 50% 20% 100% ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm khách quan (3đ): Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau (mỗi câu đạt 0,5 điểm): Câu 1. Oxit nào sau đây là oxit bazơ? A. SO2; B. CO2; C. CuO; D. NO2. Câu 2. Nguyên liệu chính để sản xuất canxi oxit CaO là gì? A. CaCO3; B. CaCl2; C. CaSO4; D. Ca(NO3)2. Câu 3. Canxi oxit được dùng để khử chua đất trồng vì nó tác dụng được với: A. H2O; B. CO2; C. HCl; D. SO2. Câu 4. Axit tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím chuyển thành màu: A. tím ; B. xanh; C. vàng; D. đỏ. Câu 5. Axit nào sau đây là axit yếu ? A. H2S; B. HCl ; C. H2SO4; D. HNO3. Câu 6. Axit sunfuric H2SO4 đặc tác dụng với kim loại đồng Cu sinh ra khí nào sau đây? A. H2; B. NO2 ; C. CO2; D. SO2 . II. Phần tự luận (7đ): Câu 7(2đ): Hãy hoàn thành chuỗi phản ứng sau và ghi rõ điều kiện (nếu có): Câu 8(2đ): Có 3 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau: H2SO4, NaCl và Na2SO4. Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết từng dung dịch đựng trong mỗi lọ. Câu 9(3đ): Cho 1,12 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaCO3 và H2O. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng chất kết tủa thu được. 3. Đáp án và biểu điểm : Phần câu Đáp án chi tiết Thang điểm A. Trắc nghiệm: B. Tự luận: Câu 7 Câu 8 Câu 9 1. C 2. A 3. C 4. D 5. A 6. A - Lấy 3 mẫu thử vào 3 ống nghiệm. - Cho 3 mẫu thử tác dụng với quỳ tím: + Mẫu thử làm cho quỳ tím hóa đỏ là H2SO4. + Quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4. - Cho 2 mẫu thử còn lại tác dụng với dung dịch BaCl2: + Nếu mẫu nào có kết tủa trắng là Na2SO4. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl. + Mẫu còn lại không có hiện tượng là NaCl. a. CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 1mol 1mol 1mol 0,05mol 0,05mol 0,05mol b. => CM = c. Khối lượng BaCO3 thu được: 6 ý đúng x 0,5đ = 3,0đ 4 PT đúng x 0,5đ = 2đ 0,5đ 1đ 0,5đ 1đ 1đ 1đ * Thu bài và nhận xét : - GV nhận xét ưu và nhược điểm tinh thần làm bài của học sinh * Hướng dẫn chuẩn bị bài: Xem lại tính chất hóa học của oxit, axit, bài nước ở lớp 8
File đính kèm:
- tiet 10 kiem tra co ma tran huy tuong phu yen.doc