Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập đầu năm

Mục tiêu:

1. Kiến thức : Cũng cố, hệ thống hóa các kiến thức và các khái niệm hóa học về chất, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, những đơn chất và hợp chất cụ thể, hệ thống hóa kiến thức về các công thức tính toán.

2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng : Nhận biết các dạng chất đã học, viết phương trình hóa học, tư duy lô rích về hệ thống các kiến thức đã học

 

doc210 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1: Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghiệm, bông, ống dẫn khí hình chữ L, cốc thuỷ tinh
- Hóa chất : Than gỗ, bột than, CuO, dung dịch Ca(OH)2.
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài .
* Phương pháp : - Chủ yếu sử phương pháp trực quan , kết hợp với phương pháp thực hành thí nghiệm , kết hợp với phương pháp đàm thoại nêu vấn đề . 
D) Tiến trình dạy học . 
I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 
II. Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút ) Cacbon có những tính chất nào? Nó có ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
III . Các hoạt động học tập .
 Hoạt động I : Nghiên cứu các dạng thù hình của cacbon . ( 6 phút)
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 - Em hãy nghiên cứu SGK nêu khái niệm dạng thù hình ? - Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng. 
+ Cho hoc sinh nêu các dạng thù hình của cacbon. 
+ Ta chỉ xét chủ yếu cacbon vô định hình về tính chất của nó. 
 Dạng thù hình là gì ? - Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi : 
Dạng thù hình của môt nguyên tố hóa học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên. Cacbon có những dạng thù hình nào ? Cacbon có ba dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình . 
*) Tiểu kết : - Các dạng thù hình của cacbon . 
+ Cacbon có ba dạng thù hình : Kim cương, than chì, cacbon vô định hình . 
 Hoạt động II : Nghiên cứu tính chất của cacbon . (20 phút)
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
- Cho học sinh nghiên cứu sgk . Nêu mục tiêu, các bước tiến hành thí nghiệm Làm thí nghiệm theo nhóm. 
+ Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng. Thông báo về tính chất hấp phụ của than gỗ cho học sinh lắng nghe và ghi nhớ. 
-Theo em C có những tính chất hoá học của phi kim không ? Ngoài tính chất chung của phi kim, cacbon còn thể hiện tính khử ở nhiệt độ cao. 
- Cac bon tác dụng với oxi .
+ Biểu diễn thí nghiệm của C với CuO cho học sinh quan sát, nêu hiện tượng phản ứng và viết phương trình hoá học. Kim loại màu đỏ gạch thu được sau phản ứng là kim loại gì ? 
- Cho học sinh nhận xét, viết phương trình hoá học, bổ sung cho đúng. 
 - Tính chất hấp phụ . + Nghiên cứu SGK nêu mục tiêu và các bước tiến hành thí nghiệm . +) Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đựng chiếc cốc. + Hiện tượng : Phần chất lỏng chảy xuống cốc trong xuốt, không màu. + Nhận xét : Than gỗ có tính chất hấp phụ chất màu tan trong dung dịch . Quan sát thí nghiệm, nhận xét hiện tượng thu được. Lắng nghe, ghi nhớ. - Tính chất hóa học của cacbon . 
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi . + Cacbon có những tính chất hoá học của phi kim, tuy nhiên ở nhiệt độ thường thể hiện là phi kim yếu. Ở nhiệt đột cao C thể hiện tính khử với một số chất . + Tác dụng với oxi : C cháy trong oxi tạo thành CO2. PTHH : C + O2 CO2 + Quan sát thí nghiệm của giáo viên, nêu hiện tượng phản ứng . 
- Cac bon tác dụng với các oxit kim loại .
+ Hiện tượng : Hỗn hợp chất rắn chuyển thành màu đỏ gạch, khí thoát ra làm đục nước vôi trong. PTHH : C + CuO Cu + CO2 C khử được một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao. 
*) Tiểu kết : - Tính chất của cacbon . 
+ Tính chất hấp phụ : Than gỗ có tính chất hấp phụ chất màu tan trong dung dịch . 
+ Tính chất hóa học của cacbon : 
+)Tác dụng với oxi : C + O2 CO2 . 
+) Cac bon tác dụng với các oxit kim loại : C + CuO Cu + CO2. 
 Hoạt động III : Ứng dụng của cacbon . ( 6 phút)
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
- Cho học sinh nghiên cứu SGK . + Nêu ứng dụng của cacbon. 
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Nêu ứng dụng của cacbon. + Làm đồ trang sức, làm điện cực . + Làm chất lọc nước . + Làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu . + Làm nhiên liệu trong đời sống và trong công nghiệp . 
*) Tiểu kết : - Ứng dụng của cacbon .
+ Làm đồ trang sức, làm điện cực , làm chất lọc nước , làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu  
* Kết luận : - Giaó viên cho học sinh nắm được những nội dung chính của bài học . 
IV) Cũng cố : ( 3 phút ) - Giáo viên cho học sinh làm bài tập sau . 
+ Tại sao sử dụng than để đun nấu , nung gạch ngói , nung vôi , lại gây ô nhiễm môi trường . 
Hãy nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích . 
 - Hướng cũng cố bài . 
+ Khi sử dụng than để đun nấu , nung gạch ngói , nung vôi , thì sản phẩm phụ là khí CO2 , CO , gây độc cho con người , gây hiện tượng mưa axit và nhiệt lượng tỏa ra từ các lò này lớn . 
Biện pháp chống ô nhiễm môi trường : xây lo ở những nơi xa khu dân cư , thoáng mát .
Đồng thời tăng cường trồng nhiều cây xanh , để giúp cho quá trình hấp thụ khí CO2 tạo thành và giải phóng khí oxi .
 *) Kiểm tra đánh giá : ( 2 phút ) - Giáo viên sử dụng câu hỏi trắc nghiệm . 
+ Cho hơi nước qua than nóng đỏ ,người ta thu được hỗn hợp khí nào sau đây . 
a) CO2 và H2 . b) CO và H2 . c) N2 và H2 . d) O2 và H2 .
 Đáp án : b . 
V) Dặn dò : ( 3 phút ) - Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kĩ lại bài trong SGK.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk / 84.
- Nghiên cứu phần còn lại của bài “ Các oxit của cac bon ” , chuẩn bị trước các hóa chất , dụng cụ thí nghiệm trước buổi học . 
Ngày soạn : 13 – 12 - 2011 . Tuần : 18 
Ngày giảng : 14 – 12 – 2011 .	 Tiết : 34 
 BÀI 28 : CÁC OXIT CỦA CAC BON 
 A) Mục tiêu :
1. Kiến thức :- Biết được cacbon tạo ra hai loại tương ứng là : CO và CO2.
- CO là một oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO2 là một oxit axit tương ứng với axit hai lần axit.
2. Kỹ năng : - Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất của CO và CO2.
3. Thái độ : - Nghiêm túc, có tinh thần học tập cao, cẩn thận trong thí nghiệm, có tinh thần tập thể cao.
B) Trọng tâm : - Tính chất hóa học của 2 chất khí CO và CO2 . 
C) Chuẩn bị :
1. Giáo viên : - Soạn bài , chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Dụng cụ : Bộ điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng bình kíp đơn giản, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn 
- Hóa chất : Đá vôi , dung dịch axit H2SO4 , giấy quỳ tím, nước cất .
2. Học sinh : - Nghiên cứu trước bài . 
* Phương pháp : - Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan ( quan sát ) , phương pháp thí nghiệm . 
D) Tiến trình dạy học : 
I. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số + ổn định tổ chức lớp học . ( 3 phút ) 
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) Em hãy nêu tính chất hoá học của cacbon ? Viết phương trình hoá học minh hoạ ?
3. Nêu vấn đề bài mới : ( 2 phút )Cacbon có những oxit nào ? Tính chất và ứng dụng của nó ra sao ?
IV) Các hoạt động học tập : 
 Hoạt động I : Nghiên cứu Cacbon oxit ( CO ) . (6 phút)
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 - Cho học sinh nghiên cứu sgk . + Nêu tính chất vật lí của CO. 
- Yêu cầu cả lớp quan sát, nhận xét cho đúng. Em hãy nghiên cứu sgk . 
- Nêu tính chất hoá học của CO ? + Em hãy tính phân tử khối của CO ? 
- Cho học sinh nhận xét, viết PTHH. Yêu cầu h/s nghiên cứu SGK . 
- Nêu ứng dụng của CO. Cho học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng .
- Nghiên cứu sgk . + Nêu tính chất vật lí của CO . Là chất khí không màu, không mùi ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc . 
- Tính chất hoá học của CO. Nghiên cứu sgk nêu tính chất hoá học. +)Là oxit trung tính . +) Là chất khử : ở nhiệt độ cao khử được nhiều oxit kim loại . VD : CO + CuO Cu + CO2 - Ứng dụng . Nêu ứng dụng của CO: Làm nhiên liệu, chất khử.... Làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học. 
*) Tiểu kết : - Cacbon oxit ( CO ) . 
+ Nêu tính chất vật lí của CO : Là chất khí không màu, không mùi ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc . 
+ Tính chất hoá học của CO : +) Là oxit trung tính : Ở điều kiện thường , CO không phản ứng với nước , kiềm và axit . 
+) Là chất khử : ở nhiệt độ cao khử được nhiều oxit kim loại . 
 VD : CO + CuO Cu + CO2 
 Hoạt động II : Nghiên cứu cacbon đioxit ( CO2 ) . (21 phút)
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 - Yêu cầu h/s nghiên cứu sgk . 
- Nêu tính chất vật lí của CO2 . Cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung cho đúng. 
- Theo em CO2 có những tính chất của một oxit axit không ? + Biểu diễn thí nghiệm tác dụng với nước để học sinh quan sát, nhận xét. - Cho học sinh nghiên cứu sgk để giải thích hiện tương trên và viết phương trình hoá học. 
- Cho học sinh nhận xét, bổ sung cho đúng. 
- Nêu sản phẩm và viết phương trình hoá học minh hoạ khi cho CO2 tác dụng với dung dịch bazơ . 
+ Cho học sinh cả lớp nhận xét, bổ xung cho đúng. Trong trường hợp nào thì phản ứng cho ta cả hai loại muối ? -Cho học sinh nghiên cứu sgk lấy ví dụ về tác dụng của CO2 với oxit bazơ. Em hãy nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO2 ? Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ xung cho đúng. 
 - Tính chất vật lí : + Nghiên cứu sgk nêu các tính vật lí của CO2. Là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, khi làm lạnh bị hoá rắn tạo thành băng khô. - Tính chất hoá học : Vì CO2 là một oxit axit nên nó có tính chất của một oxit axit. + Tác dụng với nước : 
+) Hiện tượng : Khi cho khí CO2 sục vào nước, sau đó đưa giấy quỳ tím vào cốc nước ta thấy . Lúc đầu giấy quỳ tím đổi màu đỏ nhạt, sau đó nếu đun nóng cốc nước thì giấy quỳ tím lại chuyển thành màu tím . PTHH : CO2 + H2O H2CO3 Nhận xét : Lúc đầu CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch axit . Nhưng axit cacbonic không bền nêu bị phân huỷ khi đun nóng nhẹ . + Tác dụng với dung dịch bazơ : Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi. CO2 tác dụng với dung dịch bazơ có thể cho hai sản phẩm : muối trung hoà và muối axit. VD : 2NaOH +CO2 Na2CO3 + H2O NaOH + CO2 NaHCO3 
+ Tác dụng với oxit bazơ : VD : CO2 + CaO CaCO3 - Ứng dụng . Nghiên cứu SGK nêu ứng dụng của CO2 : Dùng chữa cháy, bảo quản thực phẩm ,dùng sản xuất nước giải khát có gaz , sản xuất xôđa, phân đạm urê.... 
*) Tiểu kết : - Cacbon đioxit ( CO2 ) . 
+ Tính chất vật lí : Là khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí 
+ Tính chất hoá học : 
+) Tác dụng với nước : CO2 + H2O H2CO3 . 
+) Tác dụng với dung dịch bazơ : VD : 2NaOH +CO2 Na2CO3 + H2O 
 NaOH + CO2 NaHCO3
+) Tác dụng với oxit bazơ : VD : CO2 + C

File đính kèm:

  • docgiao an cuc chuan.doc