Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiếp)

1.Kiến thức:

Học sinh biết:

-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

 

doc73 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Tuần 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õng nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố và PTK của chất.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán, sử dụng chính xác ngôn ngữ hóa học khi nêu ý nghĩa CTHH.
3.Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn .
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 32,33
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu CTHH của đơn chất (7’)
-Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu khí Hiđro, Oxi và kim loại Đồng.
gYêu cầu HS nhận xét: số nguyên tử có trong 1 phân tử ở mỗi đơn chất trên ?
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đơn chất ?
-Theo em trong CTHH của đơn chất có mấy loại KHHH ?
-Hướng dẫn HS viết CTHH của 3 mẫu đơn chất g Giải thích.
g CT chung của đơn chất: An .
-Yêu cầu HS giải thích các chữ số : A, n
-Lưu ý HS: 
+Cách viết KHHH và chỉ số nguyên tử.
+Với n = 1: kim loại và phi kim
 n ≥ 2: phi kim
? Hãy phân biệt 2O với O2 và 3O với O3 .
-Quan sát tranh vẽ và trả lời:
-Khí hiđro và khí oxi: 1 phân tử gồm 2 nguyên tử.
-Kim loại đồng: 1 phân tử có 1 nguyên tử.
-Đơn chất: là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
-Trong CTHH của đơn chất chỉ có 1 KHHH (đó là tên nguyên tố)
- H2 , O2 , Cu
-Với A là KHHH
 n là chỉ số nguyên tử 
- Nghe và ghi nhớ.
( n =1: không cần ghi )
-2O là 2 nguyên tử oxi còn O2 là 1 phân tử oxi. 
I. CTHH CỦA ĐƠN CHẤT:
-CT chung của đơn chất : An
-Trong đó:
+ A là KHHH của nguyên tố 
+ n là chỉ số nguyên tử 
-Ví dụ:
Cu, H2 , O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của hợp chất . (10’)
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hợp chất?
-Vậy trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu KHHH ?
-Treo tranh: mô hình mẫu phân tử nước, muối ăn gyêu cầu HS quan sát và cho biết: số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của các chất trên ?
-Giả sử KHHH của các nguyên tố tạo nên chất là: A, B,C, và chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là: x, y, z,
gVậy CT chung của hợp chất được viết như thế nào ?
-Theo em CTHH của muối ăn và nước được viết như thế nào?
*Bài tập 1:Viết CTHH của các chất sau:
a/ Khí mêtan gồm: 1C và 4H.
b/ Nhôm oxit gồm: 2Al và 3O.
c/ Khí clo
hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài, các nhóm nhận xét và sửa sai.
?Hãy phân biệt 2CO với CO2 .
gCác em có thể biết được điều gì qua CTHH của 1 chất ?
-Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
-Trong CTHH của hợp chất có 2 KHHH trở lên.
-Quan sát và nhận xét:
+Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.
+Trong 1 phân tử muối ăn có 1 nguyên tử natri và 1 nguyên tử clo.
-CT chung của hợp chất có thể là: AxBy hay AxByCz 
- NaCl và H2O
Thảo luận nhóm nhỏ:
a/ CH4
b/ Al2O3
c/ Cl2
-Đơn chất là: Cl2
-Hợp chất là: CH4, Al2O3
II. CTHH CỦA HỢP CHẤT :
-CT chung của hợp chất: AxBy hay AxByCz 
-Trong đó:
+ A,B,C là KHHH của các nguyên tố 
+ x,y,z lần lượt là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất .
-Ví dụ:
NaCl, H2O
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH (16’)
Theo em các CTHH trên cho ta biết được điều gì ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trên.
-Yêu cầu HS các nhóm trình bày g Tổng kết.
-Yêu cầu HS nêu ý nghĩa CTHH của axít Sunfuric: H2SO4 
-Yêu cầu HS khác nêu ý nghĩa CTHH của P2O5 
gChấm điểm.
-Thảo luận nhóm (5’) và ghi vào giấy nháp:
CTHH cho ta biết:
+Tên nguyên tố tạo nên chất.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+Phân tử khối của chất.
-Thảo luận nhóm 
-CT H2SO4 cho ta biết:
+ Có 3 nguyên tố tạp nên chất là: hiđro, lưu huỳnh và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử chất là: 2H, 1S và 4O.
+ PTK là 98 đ.v.C 
-Hoạt động cá nhân:
+Có 2 nguyên tố tạo nên chất là: photpho và oxi.
+Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử : 2P và 5O.
+ PTK là: 142 đ.v.C 
III. Ý NGHĨA CỦA CTHH
Mỗi CTHH
Chỉ 1 phân tử của chất, cho biết:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Hoạt động 4: Củng cố và luyện tập ( 10’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học qua hệ thống câu hỏi:
?Viết CT chung của đơn chất và hợp chất 
? CTHH có ý nghĩa gì . 
-Bài tập 1: Tìm chỗ sai trong các CTHH sau và sửa lại CTHH sai.
a.Đơn chất: O2,cl2, Cu2, S,P2, FE, CA và pb.
b.Hợp chất:NACl, hgO, CUSO4 và H2O.
-Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
CaCl2
2Na,1S,4O
1Ag,1N,3O
-Hướng dẫn HS dựa vào CTHH tìm tên nguyên tố , đếm số nguyên tử của nguyên tố trong 1 phân tử của chất.
?PTK của chất được tính như thế nào
-Yêu cầu HS sửa bài tập và chấm điểm.
-Nhớ lại kiến thức đã học trong bài để trả lời.
-Làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
Câu
CTHH sai
Sửa lại
a. Đơn chất
O2
O2
cl2
Cl2
Cu2
Cu
P2
P
FE
Fe
CA
Ca
pb
Pb
b. Hợp chất
NACl
NaCl
hgO
HgO
CUSO4
CuSO4
Bài tập 2:
CTHH
Số nguyên tử của nguyên tố
PTK của chất
SO3
1S , 3O
80
CaCl2
1Ca , 2Cl
111
Na2SO4
2Na,1S,4O
142
AgNO3
1Ag,1N,3O
170
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 33,34 . 
-Đọc bài 10 SGK / 35,36
Tuần: 7	Ngày soạn:	
Tiết: 13	Ngày dạy:	
	Bài 10:	HÓA TRỊ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Hóa trị là gì ? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị của 1 số nguyên tố và 1 số nhóm nguyên tử thường gặp.
-Biết qui tắc về hóa trị và biểu thức.Áp dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc 1 nhóm nguyên tử.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng lập CTHH của hợp chất 2 nguyên tố, tính được hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
-Kĩ năng hoạt động nhóm . 
3.Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
	Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
2. Học sinh: 
Đọc SGK / 35 , 36 . 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)
-Yêu cầu HS:
?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
?Sửa bài tập 2,3 SGK/ 33,34
-3-4 HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. (10’)
-Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
-Ví dụ:HCl
? Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu . 
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H ?
-Tìm hóa trị của O,N và C trong các CTHH sau: H2O,NH3, CH4.hãy giải thích?
-Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
-Tìm hóa trị của các nguyên tố K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử.
Vd: trong CT H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro .
-Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc.
¶Theo em, hóa trị là gì ? 
-Kết luân gghi bảng.
-Nghe và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
-O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
-K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi.
-Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV.
-Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . 
-Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III.
-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
I.HÓA TRỊ CỦA 1 NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO ?
1.CÁCH XÁC ĐỊNH:
 2.KẾT LUẬN
Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
Vd:
+NH3gN(III)
+ K2OgK (I)
Hoạt động 3: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị (10’)
?CT chung của hợp chất được viết như thế nào
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b
gCác nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau:
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
P2O5
H2S
-Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 SGK/ 42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên.
gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2 
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I 
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
-Hoạt động theo nhóm trong 5’ 
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
2 . III
3 . II
P2O5
2 . V
5 . II
H2S
2 . I
1 . II
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
-Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
-Nhóm – OH có 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa hoc 8.doc