Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 76)

- Giúp HS hệ thống lại lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8:

+ Các khái niệm về: oxit, axit, bazơ, muối.

+ Biểu thức tính: mol, khối lượng mol, thể tích mol ở đktc, tỉ khối.

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học, lập công thức hóa học.

- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về nồng độ dung dịch ( CM , C% )

 

doc232 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 76), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khối lượng của MgO:	m = 4,4 – 2,4 = 2 (g)	( 0,5 điểm )
 Số mol của MgO : 
 Số mol HCl ở phương trình (1) là : 0,1mol
c) Số mol của dung dịch HCl đã dùng: n = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
 Khối lượng dung dịch HCl:
	 (g)	(1 điểm)
 Thể tích dung dịch HCl 7,3 %:
	(1 điểm)
--------------------------------------------------
MA TRẬN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC 9 
Nội dung
Biết 
Hiểu 
Vận dụng
Tổng
Tính chất của nhôm
C1 ( 1 đ)
C1 ( 1 đ)
2 điểm
Mối quan hệ hợp chất vô cơ
C2 ( 1 đ)
C2 ( 1 đ)
2 điểm
Thực hành hoá học
C3 ( 2 đ)
2 điểm
Tính toán hóa học
C4 ( 2 đ)
C4 ( 2 đ)
4 điểm
Tổng 
3 điểm
4 điểm
3 điểm
10 điểm
 Ng ày.. th áng. n ăm 
 Kí duyệt của BGH 
TuÇn 20.
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y: 
Tiết : 37
	Bài 29:	AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muôtí cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống. 
2. Kĩ năng:
Rèn cho HS kĩ năng:
-Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat: tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm.
-Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat.
B.CHUẨN BỊ : 
1.GV: Tranh vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên.
Hóa chất
Dụng cụ
*Các dung dịch: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
-Giá ống nghiệm,ống nghiệm (8)
-Ống hút, kẹp gỗ.
2.HS: Ôn lại tính chất hóa học của axit và muối.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về axit Cacbonic (H2CO3) (10’)
-Yêu cầu 1-2 HS đọc mục I.1 SGK àTrả lời các câu hỏi: 
+Trong thiên nhiên axit cacbonic tồn tại ở đâu ?
+Hãy trình những tính chất vật lý của axit cacbonic mà em biết ?
-Hãy trình bày những tính chất hóa học của axit ?
àGiới thiệu về tính chất hóa học của axit cacbonic để HS ghi nhớ bài vào vở.
-Đọc SGK à trả lời được:
+Axit cacbonic có nhiều trong nước mưa.
+Axit cacbonic là chất lỏng.
-Nghe và ghi nhớ:
+H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 làm làm qùi tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
+H2CO3 là một axit không bền, dễ bị phân huỷ ngay thành CO2 và H2O:
H2CO3 D H2O + CO2
I. Axit Cacbonic
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
SGK/ 88
2. Tính chất hoá học.
Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
H2CO3 D H2O + CO2
Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối cacbonat (20’)
-Giới thiệu có hai loại muối: cacbonat trung hòa và cacbonat axit.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về 2 loại muối cacbonat và gọi tên.
? Muối cacbonat được chia thành máy loại ?
-Giới thiệu tính tan của axit cacbonic:
-Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3 
-Hầu hết các muối cacbonat hiđrocacbonat đều tan trong nước.
* Tác dụng với dung dịch axit:
- Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm: cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl.
àHãy quan sát các ống nghiệm và nêu hiện tượng 
àKhí thoát ra là khí CO2 dung dịch sau phản ứng là muối NaCl àYêu cầu HS viết phương trình phản ?
- Gọi HS nêu nhận xét.
* Tác dụng với dung dịch bazơ
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 à GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm.
-Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng để giải thích.
-Gọi HS nêu nhận xét.
-Giới thiệu: muối hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước à GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng.
* Tác dụng với dung dịch muối
-Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 à GV gọi HS nêu hiện tượng, và viết phương trình phản ứng và nhận xét.
* Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
-Giới thiệu:Nhiều muối cacbonat ( trừ các muối cacbonat trung hoà của kim loại kiềm ) bị nhiết phân hủy, giải phóng khí cacbonic.
àHướng dẫn HS viết phương trình phản ứng .
-Yêu cầu các em HS đọc SGK/90 để trả lới câu hỏi : muối cacbonat có những ứng dụng gì trong đời sống và sản xuất ?
- Lấy ví dụ:
+Muối cacbonat trung hòa.
Na2CO3: natri cacbonat
CaCO3: canxi cacbonat 
MgCO3: magie cacbonat 
+Muối cacbonat axit ( hiđrocacbonat )
NaHCO3: natri hiđrocacbonat
Ca(HCO3)2:canxihiđrôcacbonat
HS: nghe và ghi bài.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
+Hiện tượng: có bọt khí thoát ra ở cả hai ống nghiệm.
-Viết phương trình phản ứng:
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2 
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 
-Nhận xét:Muối cacbonat + dung dịch axit manh à muối mới + khí cacbonic + nước 
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
-Nêu hiện tượng: có vẩn đục trắng xuất hiện.
-Viết phương trình phản ứng:
K2CO3 + Ca(OH)2 à 2KOH + CaCO3¯ 
-Nhận xét: một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
-Ghi bài.
-Viết phương trình phản ứng:
NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O
-Làm thí nghiệm theo nhóm.
-Nêu hiện tượng: có vẩn đục trắng xuất hiện.
Phương trình:
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 +2NaCl
Nhận xét: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới.
-Viết phương trình phản ứng:
2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(HCO3)2 à CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 à CaO + CO2
-Đọc SGK/ 90 à nêu các ứng dụng của các muối cacbonat.
II. Muối cacbonat
1. Phân loại.
Có hai loại muối: +Muối cacbonat trung hòa:
Ví dụ:
+Muối cacbonat axit.
Ví dụ :
2. Tính chất.
a.Tính tan
-Đa số các muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
-Hầu hết các muối cacbonat hiđrocacbonat đều tan trong nước.
b. Tính chất hoá học.
-Tác dụng với dung dịch axit:
Muối cacbonat + dung dịch axit manh à muối mới + khí cacbonic + nước
Ví dụ :
NaHCO3 + HCl à NaCl + H2O + CO2 
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2 
-Tác dụng với dung dịch bazơ:
Dung dịch muối cacbonat + dung dịch bazơ à muối mới + bazơ mới.
Ví dụ:
K2CO3 + Ca(OH)2 à 2KOH + CaCO3¯ 
Muối hiđro cacbonat + kiềm à muối trung hoà + nước
Ví dụ:
NaHCO3 + NaOH à Na2CO3 + H2O
-Tác dụng với muối :
Dung dịch muối cacbonat + dung dịch muối khác à muối mới 1+ muối mới 2.
Ví dụ:
Na2CO3 + CaCl2 à CaCO3 +2NaCl
- Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
Ví dụ: Ca(HCO3)2 à CaCO3 + H2O + CO2
CaCO3 à CaO + CO2
3. Ứng dụng:
SGK/ 90
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên (5’)
- Sử dụng tranh vẽ hình 3.17 để giới thiệu chu trình của cacbon trong tự nhiên.
-Quan sát tranh vẽ, nghe và tự ghi bài.
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên SGK/ 90
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (8’)
-Yêu cầu HS làm các bài tập sau: 
*Bài tập 1: Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột: CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
-Treo bảng nhóm của HS lên bảng và gọi HS nhận xét.
*Bài tập 2: Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ:
C à CO2 à Na2CO3 
 BaCO3 NaCl
-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau đó, gọi HS khác lên nhận xét .
*Làm bài tập 1: đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
-Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều:
-Nếu thấy chất bột không tan là CaCO3.
-Nếu thâtý chất bột tan tạo thành dung dịch là: NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl.
-Đun nóng các dung dịch vừa thu được.
-Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là dung dịch Ca(HCO3)2:
Ca(HCO3)2 à CaCO3¯ + H2O + CO2­ 
-Nếu thấy bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì:
2NaHCO3 à Na2CO3 + H2O + CO2­
-Nếu không có hiện tượng gì là NaCl.
-Làm bài tập vào vở.
C + O2 à CO2
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 à BaCO3 +2NaOH
Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2­ 
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài. Đọc mục “Em có biết ? “ SGK/ 91
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK /91.
-Đọc bài 30 SGK / 92,93,94
TuÇn 20.
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y: 
Tiết : 38
	Bài 30: 	SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
HS biết được:
-Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn.
-Silic đioxit là chấtt có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh Silic đioxit là một oxit axit.
-Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh
2.Kĩ năng:
-Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
-Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
-Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
1.GV: một số mẫu vật: đất sét, cát trắng, 
2.HS: sưu tầm một số mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về:
-Đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
-Sản xuất đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – sửa bài tập về nhà (15’)
- Kiểm tra lí thuyết HS 1:
Nêu các tính chất hoá học của muối cacbonat ?
-Gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập 3, 4 (SGK/90)
-Yêu cầu các em HS khác nhận xét à chấm điểm.
-HS 1: Trả lới lí thuyết:
-HS 2: sửa bài tập 3 (SGK/90).
Viết các phương tr

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9(24).doc
Giáo án liên quan