Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập (tiết 69)

Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

 

doc125 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập (tiết 69), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số độc.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học:
HS : Hoạt động nhóm:
? Viết tất cả các PTHH mà em biết mà có phi kim tham gia?
GV: Đưa cho các lớp quan sát bài làm của các nhóm?
GV: Nhận xét và kết luận
GV: Giới thiệu thí nghiệm cho clo tác dụng với hiđro
GV: thông báo nhiều phi kim khác cũng tác dụng với hiđro tạo thành chất khí.
? Hãy nêu nhận xét
? Hãy mô tả lại thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với oxi
GV: Thông báo mức độ hoạt động được căn cứ vào khả năng và mức độ hoạt động của phi kim với kim loại.
Tác dụng với kim loại:
- Phi kim t/d với kim loại tạo thành muối:
 2Na(r) + Cl2 (k) t 2 NaCl (r) 
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
 3Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r)
Tác dụng với hiđro:
- Oxi tác dụng với hiđro:
 2H2 (k) + O2 (k) H2O(l)
- Clo tác dụng với hiđro:
 2H2 (k) + Cl2 (k) H2O(l)
3. Tác dụng với oxi:
 S(r) + O2 (k) SO2 (k)
4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim:
4. Củng cố - luyện tập:
1. Hãy viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa.
 H2S
 S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4
 FeS H2S
 5.BTVN: 2,3,4
NS:1/12/09
NG: 
 Tiết 31 clo
I. Mục tiêu
- Biết một số tính chất vật lý của clo.
- Biết một số tính chất hóa học của clo: Có một số tính chất của phi kim và còn có một số tính chất khác: Tác dụng với nước.
- Biết dự đoán tính chất hóa học của clo.Biết các thao tác thí nghiệm.
- Viết các PTHH minh họa.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất làm thí nghiệm: Cl2, H2 ,O2, NaOH,H2O
IV. Tiến trình dạy học:
1.T/c
2.Ktra 1. Nêu tính chất hóa học của phi kim?
 2. Làm bài tập số 2.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính chất vật lý :
GV : Đưa lọ đựng Cl2
?Quan sát và nêu tính chất hóa học của Cl2
- Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, Nặng gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc trong nước. Clo là khí độc.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học:
? Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim?
GV: Clo có những tính chất của của phi kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro
? Hãy viết PTHH?
? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng với hiđro?
GV: Thuyết trình thí nghiệm clo tác dụng với nước:
? Em có thể suy luận và giải thích tại sao?
GV: Giải thích tính tẩy màu của clo.
? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học.
GV: Mô tả lại hiện tượng thí nghiệm.
? Giải thích tính tẩy màu của nước Javen
Clo có tính chất của phi kim không:
a.Tác dụng với kim loai:
 2Fe (r) + 3Cl2 (k) t 2FeCl3 (r)
 Cu (r) + Cl2 (k) t CuCl2 (r)
c.Tác dụng với hiđro: 
H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (dd)
2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác không?
a. Tác dụng với nước:
Cl2 (k) + H2O (dd) HCl (dd) + HClO (dd)
b. Tác dụng với NaOH:
Cl (k) + NaOH (dd) + H2O (l) 
NaClO (dd)  + NaCl (dd) 
Nước Javen
4. Củng cố - luyện tập:
? Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O
5.VN: Làm bài tập số 2
NS:6/12/09
NG: 
 Tiết 32: Clo ( tiếp)
I. Mục tiêu:
- Biết được ứng dụng của clo
- Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo trong công nghiệp. 
- Quan sát sơ đồ, đọc nội dung sách giáo khoa hóa họpc lớp 9 để rút ra các kiến thức về tính chất và ứng dụng , điều chế clo.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl
IV. Tiến trình dạy học:
1.T/c
2.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 6.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: ứng dụng của clo :
GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo?
? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi?
- Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
- Tẩy trắng vải sợi , bột giấy.
- Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C
Hoạt động 2: Điều chế khí clo:
GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo?
GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo tronh PTN:
GV: Đưa PTHH lên màn hình.
? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bình dựng NaOH đ
? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao?
GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân NaCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH?
2. Điều chế clo trong PTN:
Nguyên liệu: MnO, HCl đặc.
PTHH
 MnO2 (r) + 4HCl (dd) t
 MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l)
2. Điều chế trong công nghiệp:
 NaCl(dd) + H2O (l) Đf có màng ngăn 
 NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k)
4. Củng cố - luyện tập:
1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 
 HCl
 Cl2 
 NaCl
5. BTVN: Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M
a. Viết PTHH.
b. Xác định kim loại R.
NS:12/12/09
NG: 
 Tiết 33: cacbon
I. Mục tiêu:Học sinh biết được 
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hđ nhất là cacbon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình.
- Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim
- Một số ứng dụng của cacbon.
- Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử.
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông.
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen.
IV. Tiến trình dạy học:
1.T/c
2.Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon :
GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình
VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3
? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon?
GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình
1. Dạng thù hình là gì:
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Kim cương
- Than gỗ 
- Than vô định hình
Hoạt động 2: Tính chất của cacbon:
GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) t CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon :
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
4. Củng cố - luyện tập:
- Nhắc lại những nội dung chính của bài.
? Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
5.HDVN: BT 1,2,3
NS:13/12/09
NG:
Tiết 34
Các oxit của cacbon
I. Mục tiêu:
Học sinh biết được 
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
- SO sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
III. Tiến trình dạy học:
1.T/c
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Cacbon oxit:
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
? Nhắc lại có mấy loại oxit?
? Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
? Hãy viết PTHH minh họa?
? Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- làm ga trong nước giải khát
4. Củng cố - luyện tập:
- Đọc bài đọc thêm?
? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
5.BTVN. Làm bài tập 1,2 SGK
NS:18/12/09
NG
Tiết 35
ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. Tiến trình dạy học:
1.T/c
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
GV:

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(5).doc
Giáo án liên quan