Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 53)
1. kiến thức:
- giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- giúp học sinh ôn lại các bài toán về tính theo công thức và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- hs ôn tập lại tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước.
- nhắc lại một số công thức hoá học thường dùng để vận dụng giải các bài tập hoá học.
: Ngày giảng: Tiết 23: Dãy hoạt động hoá học của kim loại A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại. - HS biết được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: - Biết cách tiến hành nghiện cứu 1 số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của một số kim loại từ các thí nghiệm và PƯ đã biết. - Viết được các PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH của các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại để xét pứ cụ thể của kim loại với chất khác có xảy ra không. B. Phương tiện dạy học: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ. - Hoá chất: Na, đinh sắt, day đồng, dung dịch CuSO4, d2 AgNO3, d2HCl,H2O, phenol phtalein C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: II KTBC: 1, Nêu tính chất hoá học chung của kim loại ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 2, HS chữa bài tập 2, 3, 4 (SGK- 51 ) III, Bài mới: Hoạt động 1: I, Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng ntn ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK nêu dụng hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm 1. GV yêu cầu HS 4 nhóm làm thí nghiệm và cho biết hiện tượng, giải thích viết PTPƯ. yêu cầu HS rút ra nhận xét. yêu cầu HS viết PTPƯ : ? Vậy em rút ra kết luận gì. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK nêu dụng cụ hoá chất cách tiến hành TN? ? Nêu hiện tượng giải thích viết PTPƯ. ? --> Rút ra KL. GV yêu cầu HS nêu dụng cụ , hoá chất, cách tiến hành TN3. GV yêu cầu HS làm thí nghiệm cho biết hiện viết PTPƯ. ? " kết luận . Tương tự GV yêu cầu như trên. HS làm thí nghiệm. Nhận xét hiện tượng viết ptpư " rút ra KL GV: em có nhận xét và kết luận gì. GV yêu cầu HS kết hợp 4 thí nghiệm xếp theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học. GV: bằng nhiều TN khác nhau người ta xắp xếp các Kl thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoá học. 1, thí nghiệm 1 HS - dụng cụ . ống nghệm, giá ống nghiệm , kẹp - Hoá chất: đinh sắt d2 CuSO4 , Cu, d2 FeSO4. - Tiến hành (SGK) HS: Hiện tượng . + ống 1: có chất rắn màu đỏ, bám ngoài đinh sắt, màu xanh d2 CuSO4 nhạt dần. + ống 2 không có hiện tượng gì . Nhận xét: - ống 1: sắt đã đẩy đồng ra khỏi d2 muối đồng sunphat. Fe(r) + CuSO4(d2) --> FeSO4(d2) + Cu(r) tr/ xám xanh k/ màu đỏ - ống 2: đồng không đẩy được Fe ra khỏi d2 muối sắt. HS : * Kết luận: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. - Ta xếp sắt trước đồng . Fe, Cu. 2, Thí nghiệm 2: - dụng cụ : ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm . - Hoá chất: Cu, AgNO3, Ag, CuSO4 - Cách tiến hành TN (SGK) + Hiện tượng: - ống1: Có chất rắn màu xámbám vào day đồng, dủg dịch có màu xanh. - ống 2: Không có hiện tượng gì Nhận xét: ố1: Cu đã đẩy Ag ra khỏi d2 muối bạc Cu(r)+2AgNO3(dd)"Cu(NO3)2(dd)+2Ag(r) ố2: Ag không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối *Kết luận: Đồng hđhh mạnh hơn Ag, ta xếp Cu đứng trước Ag: Cu, Ag. 3, Thí nghiệm 3: - Dụng cụ: - Hoá chất: Fe, Cu, d2 HCl - Tiến hành: +ố 1: Fe + HCl + ố 2: Cu + HCl - Hiện tượng: + ống 1: có khí bay ra + ố 2: Không có hiện tượng gì. Nhận xét: ố 1: Fe đã đẩy hiđrô ra khỏi dung dịch axit Fe (r) +HCl (dd) " FeCl2(dd) + H2(k) ống 2: Cu không đẩy được bạc ra khỏi dung dịch axit * KL: Fe HĐHH mạnh hơn Cu, ta xếp Fe đứng trước H, H trước Cu: Fe, H, Cu. 4, Thí nghiệm 4: - Dụng cụ: - Hoá chất: Na, Fe, H2O,d2 phenol phtalein. - Tiến hành: + ống 1: Cho Na vào H2O, nhỏ vài giọt phenol phtalein. + ống 2: cho Fe vào nước (như trên ) - Hiện tượng: + ống 1: Na chạy trong nước, nhỏ dần dung dịch có màu đỏ. + ống 2: Không có hiện tượng gì. * nhận xét: ố 1: Na pứ với nước => bazơ nên phenol phtlein có màu đỏ 2Na(r)+2H2O(l) " 2NaOH(dd) + H2(k) + Na hđhh mạnh hơn Fe, ta xếp: Na, Fe + KL: Na, Fe, H, Cu, Ag. HS: Dãy hđhh của 1 số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au. Hoạt động 2: II, Dãy HĐHH của kịm loại có ý nghĩa như thế nào? GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK cho biết ý nghĩa của dãy hđhh của kim loại ? HS: Dãy HĐHH của kim loại cho biết: 1, Mức độ hoạt động của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. 2, Kim loại đứng trước Mg Phản ứng với H2 O ở đk thường tạo thành kiềm và giải phóng H2. 3, KL đứng trước H phản ứng với dung dịch axit loãng HCl, H2SO4 ,... giải phóng khí H2. 4, KL đứng trước (trừ Na, K,... ) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. IV. Luyện tập- củng cố: Bài 3: a, Cu + 2H2SO4đặc nóng " CuSO4 + SO2 + 2H2O b, 3Mg + 2AlCl3 " 3MgCl2 + 2Al MgSO4 + BaCl2 " MgCl2 + BaSO4 $ MgO + 2HCl " MgCl2 + H2O MgCO3 + BaCl2 " MgCl2 + BaCO3$ Bài 4: a, Zn + CuCl2 - Dung dịch màu xanh lam, có màu đỏ bám vào viên Zn b, Cu + AgNO3 - Có chất rắn màu xám bám vào Cu, d2 chuyển mau xanh lam. c, không có hiệnh tượng gì d, Al + CuCl2 - Có chất rắn màu đỏ bám vào Al, d2 xanh nhạt dần. V, Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK. - Chuẩn bị bài mới VI, Rút kinh nghiệm sau giảng: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 24: Nhôm A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS biết được: - Tính chất vật lý của kim loại nhôm: nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học của nhôm: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, d2 axit, d2muối của kim loại hoạt động hoá học kém hơn) 2. Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất của kim loại nói chung và những kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hđhh, làm htí nghiệm, kiểm tra dự đoán: Đốt bột nhôm, tác dụng với dung dịch H2SO4(l), tác dụng với dung dịch CuSO4 - Dự đoán Al có pứ với dung dịch kiềm không ? dùng thí nghiệm để dự đoán. 3. Thái độ: - Lòng ham học, yêu thích môn học. B. Phương tiện dạy học: - Dụng cụ: Đèn cồn, lọ nhỏ đục nhiều lỗ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ. - Hoá chất: D2 HCl, CuSO4, bột nhôm, nhôm lá, dung dịch NaOH, Fe. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định: II. KTBC: 1, Nêu tính chất hóa học của kim loại ? Viết PTPƯ minh hoạ ? 2, Viết dãy hđhh của kim loại, cho biết ý nghĩa của dãy ? 3, Học sinh làm bài tập 3,4 SGK III. Bài mới : Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV cho HS quan sát bột nhôm, dây nhôm và một ssố vật dụng bằng nhôm, đồng thời liên hệ thực tế nêu tính chất vật lý của nhôm? GV: liên hệ tính dẻo đã học trong bài trước, yêu cầu hS nêu dụng cụ thí nghiệm để chứng minh tính dẻo của nhôm HS: Quan sát mẫu vật liên hệ thực tế nêu các tính chất hoá học của nhôm - Nhôm là kim loại màu trắng bạc có ánh kim. - Nhẹ (kl riêng = 2,7 g/ cm3) - Dẫn điện, dẫn nhiệt - Có tính dẻo HS: Nhôm có thể cán mỏng, kéo thành sợi VD: gói giấy kẹo làm bằng nhôm hoặc thiếc. Hoạt động 2: II, Tính chất hoá học. GV: Nhôm là 1 kim loại vậy các em thử dự đoán xem Nhôm có những tính chất hoá học gì ? GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra các tính chất của Al xem đúng không GV: Yêu cầu HS nêu dụng cụ hoá chất cần thiết và cách tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và nhận xét hiện tượng -GV yêu cầu HS lên viết PTHH của Al với Oxi. GV ở điều kiện thường Nhôm phản ứng với oxi (trong không khí tạo lớp Al2O3 mỏng bền ). Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm không cho Al tác dụng với oxi trong không khí và nước. GV: tương tự kim loại nhôm tác dụng một số phi kim như: S,Cl2 tạo thành muối GV: yêu cầu HS nêu kết luận GV: yêu cầu hS tiếp tục làm thí nghiệm để chứng minh dự đoán của HS GV yêu cầu HS mô tả TN và nêu hiện tượng quan sát được, viết ptpứ minh hoạ ? GV yêu cầu HS đọc chú ý SGK (56): Nhôm không tác dụng d2H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc,nguội. Vì vậy có thể dùng bình nhôm để đựng H2SO4 đặc và HNO3 đặc. GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. GV yêu cầu HS nhận xét hiện tượng, viết ptpứ GV yêu cầu HS nhận xét, viết ptpứ ? Em có kết luận gì về tính chất hoá học của nhôm ? ĐVĐ: Ngoài tính chất chung của kim loại Al còn có tính chất đặc biệt nào không GV: Nếu cho 1 dây Fe và 1 dây Al vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH => Dự đoán hiện tượng GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm chứng minh - GV yêu cầu HS nêu hiện tượng. Liên hệ: Ta không nên sử dụng các đồ dùng làm bằng nhôm để đựng nước vôi, dung dịch kiềm HS: Nhôm sẽ có những tính chất hoá học của kim loại. 1, Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ? a, Phản ứng của nhôm với phi kim. * pứ với oxi: - Dụng cụ. - Hoá chất: Bột nhôm, đèn cồn. - Tiến hành: Đốt bột nhôm. - HS làm thí nghiệm, nêu hiện tượng. + Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng. ptpứ: Al (r) + 3O2(k) " 2Al2O3(r) trắng komàu trắng * Phản ứng với phi kim khác: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 4Al + 6S 2Al2S3 + Kết luận: - Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxitvà phản ứng với nhiều phi kim khác như: s, Cl2 tạo thành muối b, Phản ứng của nhôm với axit: HS: nêu dụng cụ - Hoá chất: Al lá, d2HCl - Cách tiến hành (SGK) + Hiện tượng: - Có sủi bọt - Nhôm tan dần + ptpứ: 2Al (r) + 6HCl " 2AlCl3 +# c, phản ứng của nhôm với dung dịch muối: - TN: Al tác dụng với CuSO4 Al tác dụng với AgNO3 - Hiện tượng: + ống1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài miếng nhôm. +ống 2: Chất rắn màu trắng xanh bám ngoài miếng nhôm, nhôm tan dần. * Nhận xét: Nhôm phản ứng với nhiều dung dịch muối của kim loại hđhh yếu hơn. 2Al(r)+3CuSO4(dd)"Al2(SO4)3(dd)+3Cu (r) Al(r)+3AgNO3(dd)"Al(NO3)3(dd)+3Ag(r) HS: Kết luận: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại. - HS: Nêu ý kiến. - HS làm thí nghiệm. - Hiện tượng: + Fe không phản ứng với dung dịch NaOH. + Al có phản ứng với dung dịch NaOH (sủi bọt, Al tan dần) 2, Nhôm có tính chất hoá học nào khác - Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm Hoạt động 3: III, ứng dụng. - GV yêu cầu HS đọc SGK, liên hệ thực tế nêu ứng dụng của nhôm ? - HS: Nêu ứng dụng của Nhôm Hoạt động 4: IV, Sản xuất Nhôm. GV sử dụng tranh vẽ hướng dẫn HS - HS: tìm cách sản xuất Nhôm . + Nguyên liệu sx Nhôm: quặng bôxit (thành phần chủ yếu là Al2O3 )
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 9 DU SO TIET.doc