Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập (tiết 52)
- giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9
- ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học ,các khái niệm về dung dịch,độ tan và nồng độ dung dịch.
1. kỹ năng:
cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông. Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH? 2. Làm BT2 SGK. HS lênbảng làm bài, GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: Hoạt động 1: Các dạng thù hình của cacbon : GV: Yêu cầu HS đọc SGK: nguyên tố cacbon và các dạng thù hình và cho biết: VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3 ? Dạng thù hình là gì: ? Cacbon có những dạng thù hình nào ? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon? GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình 1. Dạng thù hình là gì: - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. 2 . Cacbon có những dạng thù hình nào - Kim cương - Than gỗ - Than vô định hình Hoạt động 2: Tính chất của cacbon: GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho mực đen chảy qua bột than gỗ. ? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH? GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim ? Hãy viết các PTHH minh họa? GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH minh họa? GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác : Fe2O3, ZnO, Fe3O4, PbO,... Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 1. Tính hấp phụ: - Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với oxi: C (r) + O2 (k) t CO2 (k) b. Tác dụng với oxit của một số kim loại: 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k) HS làm BT. Hoạt động 3: ứng dụng của cacbon : ? Hãy nêu ứng dụng của cacbon? - Làm đồ trang sức. - Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp - Làm chất khử C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại những nội dung chính của bài. 2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa? Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 34 Các oxit của cacbon I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2 - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, . Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa? 2.Làm BT3 SGK. HS lên bảng làm, GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: Hoạt động 1: Cacbon oxit: GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit. ? Nhắc lại có mấy loại oxit? ? Như thế nào là oxit trung tính? ? CO thuộc loại oxit nào CO khử được nhiều oxit kim loại ? Hãy viết PTHH minh họa? ? Hãy nêu ứng dụng của CO 1. Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: - CO không phản ứng với nước , kiềm và axit. b. CO là chất khử: CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k) CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 2 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 3. ứng dụng: - CO làm nguyên liệu, làm chất khử Hoạt động 2: Cacbonđioxit: GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit? ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch GV : CO2 còn có những TCHH nào của oxit axit ? ? Hãy lấy VD viết PTHH? ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 1. Tính chất vật lý: - Không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd) b. Tác dụng với dd bazơ: CO2 (k)+2NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l) CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd) c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. 3. ứng dụng: - làm ga trong nước giải khát C. Củng cố - luyện tập: 1. Đọc bài đọc thêm? 2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2 3. Làm bài tập 1,2 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35 ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai. 2.Kỹ năng: - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ - Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ: GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập HS thảo luận nhóm: 6’ 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm. Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 2: Hãy điền vào ô trống sau và lấy VD minh họa, Viết PTHH 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: Muối Bazơ muối 1 muối 2 KL Oxit bazơ bazơ M1 M2 Axit bazơ Muối 1 bazơ Muối 3 muối 2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: Kim loại GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Muối Muối Bazơ Oxit bazơ Kim loại Bazơ Muối Oxit bazơ Hoạt động 2: Bài tập: GV chiếu đề bài BT3 HS thảo luận nhóm đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét GV chốt kiến thức GV chiếu đề bài BT5 HS thảo luận nhóm đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét GV chốt kiến thức 1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử - Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al 2Al+ 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (k) - Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) - Chất còn lại là Ag 2. Bài tập 5: - Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất. 3. Bài tập 5: a. PTHH Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1) ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2) nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol Theo PT 1 : nZn = nH2 = 0,02mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3g m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g 1,3 % Zn = . 100% = 28,6% 4,54 3,24 % ZnO = . 100% = 71,4% 4,54 C. Dặn dò: Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 36 : Kiểm tra học kì 1 I: Mục tiêu -Kiểm tra kiến thức của học sinh về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ: ôxit, axit, bazơ, muối và tính chất hoá học của kim loại -Đánh giá kỹ năng giải các bài tập định tính định lượng II:Nội dung kiểm tra A/ ma trận đề kiểm tra đề chẵn Nội dung Mưc độ kiến thức kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL T/c hoá học của ôxit 1 1 1 1 T/c hoá học của axit 1 1 1 1 T/c hoá học của bazơ 1 1 1 1 T/c hoá học của muối 1 1 1 1 T/c hoá học của kim loại 1 1 1 1 Bài toán lượng chất dư 2 1 2 1 Bài toán hỗn hợp 1 1.5 1 2.5 2 4.0 Tổng 2 2 0 2 2 1 1 3 2.5 1 2.5 9 10 Đề lẻ Nội dung Mưc độ kiến thức kĩ năng Tổng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL T/c hoá học của ôxit 3 1 1 1 T/c hoá học của axit 1 1 1 1 T/c hoá học của bazơ 2 2.0 1 1 T/c hoá học của muối 4 1 1 1 T/c hoá học của kim loại 6 1 1 1 Bài toán lượng chất dư 7c 1.5 1 1.5 Bài toán hỗn hợp 5 1.5 7a,b 2.5 2 4.0 Tổng 2 2 0 3 2 2 2.5 1 2.5 9 10 B/Đề bài Đề chẵn I: Trắc nghiệm khách quan 1/ Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phảm có chất khí A: NaOH , Al, Zn B: Fe(OH)2, Fe, MgCO3 C: CaCO3, Al2O3, K2SO3 D: BaCO3, Mg, K2SO3 2/ Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH dư tạo sản phẩm chỉ là dung dịch không mầu ? A: H2SO4, CO2, FeCl2. B: SO2, Cu Cl2, HCl C: SO2, HCl, Al D: ZnSO4, FeCl3, SO2 3/ Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím A: Dẫn 2.24lít khí CO2 đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. B: Trộn dung dịch chứa 0.1 mol HCl với 0.1 mol KOH C: Trộn dung dịch chứa 0.1 mol H2SO4 với 0.1 mol NaOH D: dẫn 0.224 lít HCl đktc vào dung dịch chứa 0.5 mol Na2CO3 4/ Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa mầu xanh A: Cho Al vào dung dịch HCl B: Cho Zn vào dung dịch AgNO3 C: Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 D: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 5/Cho 0.8 gam CuO và Cu tác dụng với 20 ml dung dịch H2SO4 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng: A: Chỉ có CuSO4 C: có CuSO4 và H2SO4 B: Chỉ có H2SO4 D: có CuSO3 và H2SO4 6/ Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag coa lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột A: H2SO4 loãng B: FeCl3 C: CuSO4 D: AgNO3 II/ Phần tự luận Câu 7: Lấy 5 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác vừa đủ với dung dịch HCl Tạo thành 448 ml khí (đktc). a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b/ Khí sinh ra ở trên được dẫn vào 100 ml dd Ca(OH)2 0.4 M. Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng, biết phản ứng sảy ra hoàn toàn, thể tích dd sau phản ứng không thay đổi. Đề lẻ I: Trắc nghiệm khách quan 1
File đính kèm:
- giao an hoa 9 cuc hay.doc