Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 28)

MỤC TIÊU

1. Ôn tập lại các kiến thức về nguyên tử, phân tử, công thức hóa học, tên gọi của các chất Axít, Bazơ, Muối.

2. Củng cố lại các kiến thức về giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo PTHH, các bài tập pha chế dd.

 

 

doc160 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 28), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hs làm thí nghiệm theo nhóm: 
- Cho mực đen chảy qua bột than gỗ.
? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ
GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính
GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim
? Hãy viết các PTHH minh họa?
GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH minh họa?
GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác
Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 
1. Tính hấp phụ:
- Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với oxi:
 C (r) + O2 (k) t CO2 (k)
b. Tác dụng với oxit của một số kim loại:
 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k)
Hoạt động 3
ứng dụng của cacbon
Hoạt động dạy và học
Nội dung
? Hãy nêu ứng dụng của cacbon?
- Làm đồ trang sức.
- Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp
- Làm chất khử
IV. Kiểm tra và đánh giá
	1. Nhắc lại những nội dung chính của bài.
	2. Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa?
V. Dặn dò
	- Làm bài tập SGK.
Ngày soạn: 22/09/2012
	Tiết 34:
Các oxit của cacbon
a. Mục tiêu
	1.Kiến thức: Học sinh biết được 
	- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2
	- SO sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó.
	2.Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
b. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
	- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, .
	- Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH
c. Hoạt động dạy học
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa?
	III. Bài mới
Hoạt động 1
 Cacbon oxit
Hoạt động dạy và học
Nội dung
GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit.
- Nhắc lại có mấy loại oxit?
- Như thế nào là oxit trung tính?
CO khử được nhiều oxit kim loại 
- Hãy viết PTHH minh họa?
- Hãy nêu ứng dụng của CO
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2
 Cacbonđioxit
Hoạt động dạy và học
Nội dung
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
- Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 ?
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
- Nêu hiện tượng quan sát được?
- Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
- Hãy lấy VD viết PTHH?
- Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) 
Kết luận: 
CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- Làm ga trong nước giải khát
IV. Kiểm tra và đánh giá
	1. Đọc bài đọc thêm?
	2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
	3. Làm bài tập 1, 2 SGK
V. Dặn dò
	- Làm bài tập SGK.
Ngày soạn: 22/09/2012
	Tiết 35:
Ôn tập học kỳ I
a. Mục tiêu
	1.Kiến thức: 
	- Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô cơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
	2.Kỹ năng:
	- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
	- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
	- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất.
	3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
b. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
c. Hoạt động dạy học
	I. ổn định lớp
	II. Bài mới
Hoạt động 1
Kiến thức cần nhớ
Hoạt động dạy và học
Nội dung
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
 Muối
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơ M1 M2
 Axit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim loại
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muối
Oxit bazơ
Kim loại
Bazơ
Muối
Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Hoạt động 2
 Bài tập
Hoạt động dạy và học
Nội dung
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2 
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3-SBT: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : 
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
III. Dặn dò
	- Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
Ngày soạn: 22/09/2012
	Tiết 36 : 
Kiểm tra học kì i
A. Mục tiêu
B/ Phần tự luận:
Câu I: (3 điểm)
 Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá hoá học theo sơ đồ sau:
 Na à NaOH à Na2CO3 à MgCO3 à MgSO4 à Na2SO4 à A
 Biết A là hợp chất của Na có nhiều trong nước biển
Câu II: (3 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl (Vừa đủ) thu được 2,24 lit khí B (đktc) và dung dịch C. Đổ dung dịch NaOH dư vào dung dịch C . Thu được 14,8 gam kết tủa.
Viết các phương trình hoá học xảy ra
Tính khối lượng sắt trong hỗn hợp A
Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A
 ( Biết: Fe = 56; O = 16; Na = 23; H = 1; Cl = 35,5 ) 
 Đáp án-Biểu điểm 
Câu
Nội dung
Điểm
Trắc nghiệm
Câu I: (2đ)
 - Chọn: b/
Viết PTPƯ minh hoạ.
1,0
1,0
Câu II: (1đ)
Chọn b/
1,0
Câu III: (1đ)
Chọn d/
1,0 
Tự luận:
CâuI: (3đ) 
Câu II: (3đ)
1) 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2
2) 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O
3) Na2CO3 + MgCl2 à MgCO3 + 2NaCl
4) MgCO3 + H2SO4 à MgSO4 + H2O + CO2
5) MgSO4 + 2NaOH à Mg(OH)2 + Na2SO4
6) Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4
 (A) 
- Mỗi PTPƯ viết- cân bằng đúng, đủ điều kiện cho 0,5 đ.
a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2	 (1)
MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O (2) 
Dung dịch C gồm: FeCl2; MgCl2 
FeCl2 + 2NaOH à Fe(OH)2 + 2NaCl (3)
MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl (4)
b) nB = nH2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol 
Tính được mFe = 5,6 gam
c) Tính được mFe(OH)2 = 9 gam
mMg(OH)2 = 14,8 – 9 = 5,8 gam
nMg(OH)2 = 5,8 : 58 = 0,1 mol
Theo ptpư (2), (4) nMgO = nMgCl2 = nMg(OH)2 = 0,1 mol
mMgO = 0,1 . 40 = 4 gam
% Fe = (5,6 . 100) : (5,6 + 4) = 62%
% MgO = 100 – 62 = 38 %
3,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
Chú ý
Các cách giải khác đúng đáp số ko sai bản chất hoá học vẫn cho điểm tối đa
10,0
Ngày soạn: 22/09/2012
Ngày soạn: 22/09/2012
	Tiết 37:
Axit cacbonnic và muối cacbonat
a. Mục tiêu
	1. Kiến thức
	- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
	- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
	- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
	2. Kỹ năng
	- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
	3. Thái độ
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
b. Đồ dùng dạy học
	- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
	- Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
	- Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
c. Hoạt động dạy học
	I. ổn định lớp
	II. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra?
	III. Bài mới
Hoạt động 1
 Axit cacbonnic
Hoạt động dạy và học
Nội dung
GV: yêu cầu HS đọc SGK
? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu?
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước mưa
2. Tính chất hóa học:
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O
Hoạt động 2
 Muối cacbonnat
Hoạt động dạy và học
Nội dung
? Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở 
1. Phân loại:
+ Muối axit
+ Muối trung hòa
2. Tính chất:
a. Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 chuan ca nam.doc
Giáo án liên quan