Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 106)

Giúp họ hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8. Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức.

Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, nồng dộ dung dịch.

Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng dộ dung dịch.

 

doc92 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 106), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(NO3)2
nAgNO = 0,05 . 0,5 = 0,025 (mol)
Theo pt: nAg = nAgNO = 0,025 (mol)
-> nFe = 0,025 : 2 = 0,0125 (mol)
mFe pư = 0,0125 . 56 = 0,7 (g)
mAg= 0,025 . 108 = 2,7 (g)
Vậy mFe sau phản ứng là: m = (20 - 0,7) + 2,7 = 22 (g)
V. dặn dò
BTVN: 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK trang 51.
Ngày .... tháng .... năm 2006 
Tiết 23: dãy hoạt động hoá học của kim loại
I. Mục tiêu bài học
Học sinh biết dãy hoạt đọng hoá học của kim loại. Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học.
Biết cách tiến hành n/c 1 số thí nghiệm để rút ra kết luận hoạt động.
Viết được các phương trình phản ứng chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động.
II, Chuẩn bị:
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cố thuỷ tinh, kẹp gỗ.
Hoá chất: Na, đinh sắt, Cu, Ag, dung dịch CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl, H2O, P.P.
III, Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại. Viết pt phản ứng minh hoạ?
+ Gọi học sinh chữa bài tập 2, 3 trang 51 SGK
2, Bài mới:
Hoạt động1
Dãy hoạt động hoá học của kim loại
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các thí nghiệ sau:
Thí nghiệm1: - Cho Na vào cốc nước 1 có thêm vài giọt P.P.
thí nghiệm2: Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
Cho dây cu vào ống nghiệm chứa dung dịch FéO4.
+ Giáo viên: gọi học sinh nêu hóa trị, viết pt phản ứng nhận xét.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 3 và 4.
Thí nghiệm3: Cho Cu vào ống nghiệm 1 đựng AgNO3.
Cho Ag vào ống nghiệm đựng CuSO4
Thí nghiệm4: Cho Fe vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch HCl.
Cho Cu vào ống nghiệm 2 đựng dung dịch HCl.
Giáo viên: căn cứ vào các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giãm dần (Na, Fe, H, Cu, Ag).
Giáo viên: cho học sinh ghi nhân dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Học sinh :
thí nghiệm1: + Na chạy trên mặt nước có khí thoát ra. dung dịch có màu đỏ.
+ Không có hoá trị gì?
nhận xét: na tác dụng với nước -> bazơ nên làm P.P -> đỏ.
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
kết luận: Na hoạt động mạnh hơn Fe, ta xếp Na đứng trước Fe.
Thí nghiệm 2: 
ống 1L: Có chất màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của CuSO4 nhạt dần. -> Sắt đẩy Cu ra khỏi CúO4
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
ống 2: Không có hoá trị gì -> Cu không đẩ được sắt ra khỏi FeSO4.
Vậy: sắt hoạt động hơn đồng.
+ Học sinh nêu hiện tượng.
Học sinh nhận xét, và rút ra kết luận.
Thí nghiệm 3: Cu hoạt độgn mạnh hơn Ag.
Thí nghiệm4: Sắt đẩy được H2 ra khỏi dung dịch axít. còn đồng không đẩy được H2
Vậy ta xếp: Fe, H, Cu.
- Học sinh ghi:
Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại K, Na, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au.
Hoạt động2
ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
Giáo viên thông báo ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học sau khi cho học sinh thảo luận.
? Dãy hoạt động hoá học cho ta biết điều gì?
- Học sinh ghi.
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
+ Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
+ Từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
+ Kim loại đứng trước Mg pản ứng với H2O ở điều kiện thường -> kiềm và giải phóng 2.
+ Kim loại đứng trước H2 phản ứng dung dịch axít loãng -> giải phóng H2.
IV, Kiểm tra đánh giá.
Bài tập 1:
Cho các kim loại Mg, fe, Cu, Zn, Ag, Au. Kim loại nào tác dụng được với.
a, Dung dịch H2SO4
b, Dung dịch FeCl2.
c, Dung dịch AgNO3.
Viết các phương trình phản ứng sảy ra.
2. Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M phản ứng kết thúc thu được 1,12 l khí (ở đktc)
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng.
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5. Trang 54 SGK.
Ngày .... tháng .... năm 2006 R
Tiết 24 Nhôm (Al)
I, Mục tiêu bài học:
Học sinh biết được: Tính chất vật lí của nhôm, tính chất hoá học của nhôm. Biết dự đoán tính chất hoá học của nhôm từ tính chất kim loại nói chung và các kiến thức đã biết, vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học.
Kiểm chứng nhôm có tác dụng với dung dịch kiềm không, bằng cách thí nghiệm.
Viết được phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của nhôm.
I, Chuẩn bị: 
Dụng cụ: Đèn cồn, lọ nhỏ, giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
Hoá chất: dung dịch AgNO3, HCl, CuCl2, NaOH, Al bột, Fe, Al dây.
Tranh vẽ hình 2.14.
II, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại.
? Dãy hoạt động hoá học của kim loại và ý nghĩa của chúng.
2, Bài mới:
Hoạt động 1- Tính chất vật lí
Giáo viên: Các em quan sát lọ đựng bột Al, dây Al liên hệ thực tế. Nêu các tính chất vật lí của Al.
Giáo viên bổ sung.
Al có tính chất dẻo nên có thể cán mỏmg và kéo dài thành sợi (giấy gói kẹo thường làm bằng Al Sn) 
- Học sinh quan sát mẫu vật, liên hệ thực tế.
Kết luận: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim.
Nhẹ, (D = 2,7g/cm3)
Dẫn nhiệt, dẫn điện, có tính dẻo.
Hoạt động 2- Tính chất hoá học
? Nhôm có những tính chất hoá học nào? Vì sao?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn và quan sát.
- Viết phương trình hoá học.
+ Giáo viên: gọi học sinh nêu hoá trị.
+ Giáo viên:ỉơ điều kiện thường Al phản ứng với ôxi (trong không khí) -> Al2O3 mỏng, bền vững bảo vệ Al.
+ Giáo viên: Al tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, S...
- Giáo viên gọi học sinh nêu kết luận.
Giáo viên tiếp tục hướng dẩn học sinh làm thí nghiệm:
Cho dây nhôm vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch HCl.
Cho dây nhôm vào ống nghiệm 2đựng CuCl2, vào ống nghiệm 3 đựng AgNO3.
Quan sát, nêu hoá trị, nhận xét và rút ra kết luận.
+ Giáo viên gọi học sinh nêu hoá trị thí nghiệm ở ống 2 và 3.
Giáo viên gọi học sinh nêu kết luận:
(Nhôm có tính chất hoá học của kim loại).
Thí nghiệm: Cho 1 dây sắt và 1 dây Al vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. Quan sát hoá trị Nhận xét.
Giáo viên: Vậy ta có nên dùng đồ dùng bằng Al vào ống nghiệm đựng dung dịch kiềmm, nước vôi trong không?
+ Nhôm có những tính chất hoá học nào?
Học sinh: Nhôm có tính chất hoá học của kim loịa (vì Al là kim loại).
a, Phản ứng của Al với phi kim.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
- Học sinh nêu hoá trị.
+ Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
4Al + 3Cl3 -> 2AlCl3.
+Nhôm còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, S...
2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3.
+ Kết luận: Nhôm phản ứng với ôxi -> ôxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl2... Tạo thành muối.
b, Phản ứng của nhôm với dung dịch axít.
- Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm.
Học sinh nêu: 
ống nghiệm1: Nhôm phản ứng với dung dịch HCl có hoá trị sủi bọt, nhôm tan dần.
pt: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 
(Al không tác dụng với H2SO4).
c, Phản ứng của nhôm với dung dịch muối.
ở ống 2: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Al, nhôm tan dần màu xanh của dung dịch CuCl3 Nhạt dần.
ở ống 3: Có chất rắn màu trắng xanh bám vào dây Al.
pt: + 2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
+ Al + 3AgNO3 -> Al(NO3)3 + 3Ag.
Kết kuận: (...)
d, Al phản ứng với dung dịch kiềm:
Học sinh: làm thí nghiệm.
Hiện tượng
- Fe không phản ứng với dung dịch NaOH.
- Al phản ứng với NaOH (hoá trị có sủi bọt, nhôm tan dần...)
Kết luận: Al có các tác dụng hoá học chung của kim loại.
Al có phản ứng với dung dịch kiềm.
Hoạt động 3 - ứng dụng
Giáo viên yêu cầu học sinh kể những ứng dụng của nhôm trong thực tế.
Học sinh: Nêu ứng dụng của nhôm.
Kết luận: (SGK)
Hoạt động 4 - Sản suất nhôm
Giáo viên sử dụng tranh vẽ 2.14 để thuyết trình về cách sản xuất nhôm.
- Nguyên liệu: quặng bôxít (thành phần chủ yếu Al2O3).
- Phương pháp: điện phân hoãn nóng chảy của nhôm ôxít và criôlic.
đặc nóng chảy
2Al2O3 4Al + 3O2
IV) Kiểm tra đánh giá
Bài học 1: Có 63 lọ mất nhãn đựng trong các kim loại sau: Al, Ag, Fe.
hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết các chất trên.
(Cho phản ứng với NaOH -> Al, Sau đó cho phản ứng với dung dịch axít -> Fe).
Bài 2: Cho 5,4 gam bột Al vào 60ml dung dịch AgNO3 1M sau phản ứng thu được m(g) chất rắn. Tính m.
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 Trang 58.
Ngày .... tháng .... năm 2006 
Tiết 25: Sắt (Fe = 56)
I, Mục tiêu bài học:
Biết dự đoán tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học.
Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận tính chất hoá học của sắt.
Viết được phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học của sắt.
II, Chuẩn bị:
Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn côn, kẹp gỗ.
Hoá chất: Dùng sát hình lò xo, bình Clo (đã đun sẵn).
III, Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ: ? Nêu tính chất hoá học của nhôm. Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
gọi học sinh chữa bài tập 2 SGK trang 58.
2, Bài mới:
Hoạt động 1 - tính chất vật lí.
Giáo viên: yêu cầu học sinh liên hệ thực tế và tự nêu tính chất vật lí của sắt.
sau đó cho học sinh đọc tính chất trong SGK.
-Học sinh: nêu các tính chát vật lí sau đó đọc SGK để bổ sung.
Hoạt động2 - Tính chất hoá học
? Sắt có những tính chất hoá học nào? viết pt phản ứng minh hoạ?
+ Giáo viên gọi học sinh nêu mỗi tính chất và viết phương trình phản ứng cho tính chất đó.
+ Giáo viên làm thí nghiệm.
Cho dây sắt (nóng đỏ) vào lọ đựng Clo.
+ Giáo viên: ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với nhiều phi kiệm như: S, Br2 -> FeS, feBr3.
Giáo viên gọ học sinh viết phương trình phản ứng.
Lưu ý: Fe không tác dụng với HNO3
H2SO4 Đăc nguội
Giáo viên gọi học sinh viết phương trình phản ứng.
Vậy sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
- Học sinh nêu tính chất hoá học của sắt .
1, Tác dụng với phi kim.
- Tác dụng với ôxi
3FE + O2 Fe3O4.
- tác dụng với Clo
Học sinh quan sát: sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ.
2Fe + 3Cl 2FeCl3
2, tác dụng với dung dịch axít
Fe + H2SO4(l) -> FéO4 + H2
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
3, Tác dụng với dung dịch muối:
Fe +CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
Học sinh: ghi kết luận vào vở.
Giáo viên: lưu ý về hai hoá trị của sắt
IV, Kiểm tra đánh giá.
1, Viết phương trình phản ứng hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau
 1 FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Fe
 4
 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
2, Cho m(g) bột s

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 9(22).doc
Giáo án liên quan