Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 105)

YÊU CẦU:

- HS nhớ lại các kiến thức hoá học 8 .

- Kích thích hứng thú học tập môn hoá học.

II / ĐỒ DÚNG DẠY HỌC :

III / HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

ÔN TẬP KIẾN THỨC HOÁ HỌC 8 .

HOẠT ĐỘNG 1:

CHẤT – NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ .

? Chất có ở đâu ? Chất có những tính chất gì?

 

doc91 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập (tiết 105), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Fe + H2SO4 ( loãng) ® FeSO4 + H2 
- Y/c HS kết luận: 
* Kết luận: 
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2. 
 Fe + H2SO4 ( loãng) ® FeSO4 + H2
 Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí hiđro. Không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc, nguội. 
- Yêu cầu viết ptpư :
Fe + CuNO3 – 
Fe + PbCl2 – 
? Có kết luận gì về tinh chất hoá học của sắt ?
- Các nhóm trả lời , bổ sung , kết luận .
- GV giới thiệu các trường hợp biểu hiện hoá trị của sắt 
3 . Sắt tác dụng với dung dịch muối 
- H/S viết các phương trình phản ứng 
Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu. 
Fe + PbCl2 ® FeCl2 + Pb. 
- HS kết luận. 
* Kết luận: Fe + Cu(NO3)2 ® Fe(NO3)2 + Cu. 
 Fe + PbCl2 ® FeCl2 + Pb. 
 Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối. 
 Sắt có những tính chất hoá học của kim loại. 
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ.
Y/c HS làm BT 2 SGK? 
Y/c HS làm BT 4 SGK? 
E - DẶN DÒ . 
Học bài cũ theo sgk .
Đọc em có biết .
Soạn trước nội dung bài 20: Hợp kim sắt: Gang , thép. 
Chuẩn bị bài 21 bằng các thí nghiệm trong hình 2.19 .
F . RÚT KINH NGHIỆM .
Tiết 26: HỢP KIM SẮT : GANG – THÉP
A- MỤC ĐÍCH .
Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học .
H/S biết được khái niệm gang , thép , nguyên tắc , quy trình sản xuất gang và thép cũng như ứng dụng của nó .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Sơ đồ lò luyện gang , thép phóng to .
Một số đồ dùng bằng gang , thép , tranh ảnh nhà máy gang thép do hs sưu tầm 
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các tính chất của sắt? Mỗi tính chất hoá học viết 1 PTHH? 
? Làm BT 5 SGK? 
Hoạt động 2:
I – HỢP KIM CỦA SẮT :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh .
- GV giới thiệu khái niệm hợp kim 
- GV yêu cầu hs đọc sgk, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi :
? Gang là gì ? Có mấy loại gang ?
? Ứng dụng của mỗi loại gang trong cuộc sống ?
- Các nhóm trả lời, bổ sung, hoàn thiện.
1 . Gang :
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời , bổ sung , rút ra kết luận .
* Kết luận: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%. Ngoài ra trong gang có lượng nhỏ một số nguyên tố khác như : Si, Mn, S,Có 2 loại gang: Gang trắng và gang xám. 
 Gang được luyện trong lò cao bằng cách dùng khí CO khử oxit sắt. 
- GV yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi :
? Thép là gì ? 
? Ứng dụng của thép trong cuộc sống 
- Các nhóm tả lời, bổ sung, hoàn thiện.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất ưu việt của thép mà sắt không có được, vì vậy người ta ít sử dụng sắt mà thường sử dụng thép .
2 . Thép :
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời , bổ sung , rút ra kết luận .
Kết luận: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyện tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%. 
Hoạt động 3:
II- SẢN XUẤT GANG , THÉP :
- Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi 
? Nguyên liệu để sản xuất gang ?
? Nguyên tắc sản xuất ?
? Các phương trình phản ứng ?
- GV nêu quá trình hoạt động của lò luyện gang. 
- GV cho hs giới thiệu tranh sưu tầm của mình về sản xuất gang .
1 . Sản xuất gang : 
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận .
- HS kết hợp trình bày hoạt động và viết các ptpư , trình bày trên sơ đồ sản xuất .
- HS kết luận: 
* Kết luận: 
a . Nguyên liệu sản xuất gang: Fe2O3, Fe3O4, CaCO3, than cốc, 
b . Nguyên tắc sản xuất: Dúng cacbon oxit khử oxit sắt ở nhiệt độ cao. 
c . Quá trình sản xuất: 
- Phản ứng tạo khí CO: 
C + O2 t0 CO2. 
C + CO2 t0 CO.
- Khí CO khử oxit sắt. 
3CO + Fe2O3 t0cao 3CO2 + 2Fe. 
- Loại xỉ: 
CaO + SiO2 t0 CaSiO3. 
- Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi 
? Nguyên liệu để sản xuất thép ?
? Nguyên tắc sản xuất ?
? Các phương trình phản ứng ?
Quá trình hoạt động của lò luyện thép. 
GV cho hs giới thiệu tranh sưu tầm của mình về sản xuất thép. 
2 . Sản xuất thép : 
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận .
- HS kết hợp trình bày hoạt động và viết các ptpư , trình bày trên sơ đồ sản xuất .
- HS Kết luận .
* Kết luận: 
a . Nguyên liệu sản xuất: Gang, sắt phế liệu, Khí oxi. 
b . Nguyên tác sản xuất: Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khởi gang một số nguyên tố: C, Si, Mn 
c . Quá trình sản xuất. 
FeO + C t0 Fe + CO. 
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ.
Y/c HS làm BT 5SGK?
Y/c HS làm BT 6SGK? 
E - DẶN DÒ . 
Học bài theo sgk .
Soạn trước nội dung bài: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. 
F . RÚT KINH NGHIỆM .
 Tiết 27 : SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI 
VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
A- MỤC ĐÍCH .
Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học .
Hiểu khái niệm ăn mòn ki l;oại , các ảnh hưởng của môi trường , cách bảo vệ kim loại . Biết ứng dụng vào cuộc sống gia đình .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
Tranh kim loại , đồ dùng bị phá hoại .
Thí nghiệm 2.19 
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1 :
Kiểm tra bài cũ:
Gang là gì? Gang được sản xuất như thế nào? Viết PTHH thể hiện các quy trình sản xuất gang? 
Thép là gì? Sản xuất thép như thế nào? Những khí thải CO2, SO2,  trong quá trình sản xuất gang thép có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường xung quanh? Dẫn ra một sô` phản ứng để giải thích. Thử nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường? 
Hoạt động 2: 
I . THẾ NÀO LÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh .
- Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi ;
? Sự ăn mòn kim loại là gì ?
? Lấy ví dụ ptpư minh hoạ ?
- GV hoàn thiện, cho hs rút ra kết luận.
- HS đọc sgk, trao đổi nhóm trả lời, bổ sung, rút ra kết luận .
- HS kết luận. 
* Kết luận: Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trườngđược gọi là sự ăn mòn kim loại. 
Hoạt động 3: 
II . NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI :
- GV cho hs quan sát thí nghiệm, nhận xét, trao đổi nhóm rút ra kết luận. 
- Yêu cầu đọc sgk , rút ra kết luận .
1 . Ảnh hưởng của các chất trong môi trường :
- HS đọc quan sát thí nghiệm , trao đổi nhóm trả lời, bổ sung, rút ra kết luận .
- HS Kết luận . 
2 . Ảnh hưởng của nhiệt độ :
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời, bổ sung , rút ra kết luận .
- HS Kết luận .
* Kết luận: 
- Kim loại bị ăn mòn là do kim loại tác dụng với các chất như nước, oxi (không khí) và 1 số chất khác  trong môi trường.
- Sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào các chất trong môi trường, nhiệt độ của môi trường. 
Hoạt động 4: 
III . BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN :
- Yêu cầu đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Bằng cách nào để bảo vệ kim loại ?
? Để bảo vệ kim loại ở gia đình em đã sử dụng biện pháp nào ?
Các nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận.
- HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận .
- HS Kết luận.
* Kết luận: 
Các biện pháp chống ăn mòn kim loại: 
- Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: Sơn, mạ, bôi dầu mỡ 
- Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: Hợp kim đura, inox,  
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ.
Sự ăn mòn kim loại là hiện tượng vật lý hay hoá học? Lấy ví dụ chứng minh? 
Nêu các biện pháp chống ăn mòn kim loại? Lấy 2 ví dụ cụ thể mà bản thân em đã làm để bào vệ đồ dùng bằng kim loại trong gia đình? 
E - DẶN DÒ . 
Học theo kết luận sgk .
Đọc mục em có biết .
Chuẩn bị ôn tập , luyện tập .
F . RÚT KINH NGHIỆM .
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHƯƠNG II- KIM LOẠI
A- MỤC ĐÍCH .
Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ, tư duy hoá học .
Củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập hoá học .
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động 1:
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh .
? Nhắc lại tính chất hoá học của kim loại? 
? Tính chất hoá học của nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau? 
? Gang là gì? Gang có tính chất và sản xuất như thế nào? 
? Thép là gì? Thép có tính chất và sản xuất như thế nào? 
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại? 
? Nhắc lại các biện pháp bảo vệ sự ăn mòn kim loại? 
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại. 
- Ý nghĩa về dãy hoạt động hoá học của kim loại. 
- Tác dụng với phi kim.
- Tác dụng với nước.
- Tác dụng với dung dịch axit. 
- Tác dụng với dung dịch muối. 
* Giống nhau: 
- Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại. 
- Nhôm và sắt đều không phản ứng với HNO3, H2SO4 đặc, nguội. 
* Khác nhau: 
- Nhôm có phản ứng với kiềm. 
- Khi phản ứng nhôn tạo thành hợp chất có hoá trị (III), sắt tạo thành hợp chất hoá trị (II) và (III). 
- HS nhắc lại. 
- HS trả lời. 
Hoạt động 2:
II . LÀM BÀI TẬP:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh .
? Y/c HS làm BT 4 a SGK? 
- HS giải. 
- 
D- KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ
E - DẶN DÒ . 
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra kì một .
Về nhà chuẩn bị bài thực hành 23
F - RÚT KINH NGHIỆM .
Tiết 29: THỰC HÀNH
TÍNH CHẤ

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc 9(14).doc
Giáo án liên quan