Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập hóa (tiết 21)
.MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :Hệ thống hoá kiến thức cơ bản của lớp 8 ,ôn các công thức tính theo phương trình hoá học ,tính theo công thức hoá học ,những tính chất chung của oxít ,axít bazơ ,muối
+ Kỉ năng : Vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học giải bài toán về định tính và định lượng
+ Thái độ : Yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy chiếu ,bút dạ trong , chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh chuẩn bị bài cũ
2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , ôn định nghĩa của oxít ,axít bazơ ,muối
muối (bài sau ) III. Ứng dụng : Sgk IV. Sản xuất : Điện phân dung dịch NaCl bảo hoà 2NaCl + 2H2O à 2NaOH + Cl2 + H2 KTBC: Nêu tính chất hoá học của bazơ tan Làm bài tập số 3 sgk Hướng dẫn học sinh quan sát viên NaOH cho vào cốc nước ,lắc đều ,sờ tay vào ống nghiệm nhận xét hiện tượng NaOH thuộc loại hợp chất nào ?Em hãy dự đoán tính chất hoá học của nó ? Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học Yêu cầu học sinh trình bày những ứng dụng của NaOH ? Giáo viên giảng giải thêm về những ứng dụng của xút Hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học . Các nhóm khác nhận xét và bổ sung Học sinh trình bày cá nhân ,các em khác nhận xét và bổ sung Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và kèm theo thảo luận Thảo luận theo nhóm Học sinh viết phương trình Bổ sung Học sinh làm thí nghiệm chứng minh tính chất a xít tác dụng với NaOH Học sinh làm thí nghiệm các bạn khác quan sát Gọi đại diêïn theo nhóm lên bảng trình bày bài của nhóm mình IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ : + Củng cố : Gọi một học sinh trình bày tính chất hoá học của NaOH .Đặc biệt quan tâm những tính chất của bazơ tan + Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4 NaOH Na3PO4 PTHH : Na2O + H2O à NaOH Số mol Na2O : n = 0,05 mol Khối lượng của nước : m = 40. 1 = 40 g Khối lượng dung dịch : 40 + 3,1 g = 43,1 g Khối lượng NaOH sau phản ứng là : m = 0,1 .40 = 4g Nồng độ phần trăm : C% = = 9,3 % Nồng độ mol /lít : CM = = 2,5M + Bài sắp học : Hoàn thành cacù phương trình sau : 1) ? + ? à Ca(OH)2 2) Ca(OH)2 + ? à Ca(NO3)2 3) CaCO3 à ? + ? 4) Ca(OH)2 + ? à ? + H2O 5) Ca(OH)2 + P2O5 à * Chỉ dùng quì tím hãy nhận biết các dung dịch sau :Ca(OH)2 , KOH , HCl , Na2SO4 V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà Tiết: 13 CAN XI HIĐRÔXIT Ca(OH)2 Ngày soạn : MỤC TIÊU : + Kiến thức :Học sinh hiểu tính châùt vật lí và tính chất hoá học của Ca(OH)2 và viết được phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất hoá học của Ca(OH)2 . Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 + Kỉ năng: Vận dụng những tính chất để giải bài tập định tính và định lượng, ý nghĩa độ PH của dung dịch + Thái độ : Yêu thích môn học , bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy chiếu ,bút dạ ,giấy trong Quì tím , dung dịch HCl, H2SO4,CaO,NH3 phenolphtalein , ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,kẹp gỗ , giấy PH , phễu thuỷ tinh 2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , làm bài tập ở phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Vào bài : Nội dung Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Pha chêù dung dịch Ca(OH)2: Sgk II. Tính chất hoá học : Dungg dịch Ca(OH)2 làm quì tím hoá xanh ,dung dịch phenolphtalein hoá hồng Tác dụng với a xít Ca(OH)2 + 2HCl à CaCl2 + 2H2O Tác dụng với oxít axít Ca(OH)2 + SO2 à CaSO3 + H2O Tác dụng với dung dịch muối (bài sau) III. ứng dụng : Sgk IV. Thang PH: Thang độ PH biểu thị độ a xít độ bazơ Nếu PH =7 dung dịch là trung tính Nếu PH > 7 dung dịch là bazơ Nếu PH < 7 dung dịch là axít KTBC: Nêu tính chất hoá học của NaOH ? Làm bài tập số 2 sgk trang 27 Làm bài tập số 3 sgk trang 27 Hướng dẫn học sinh cách pha chế dung dịch Ca(OH)2 ? Yêu cầu học sinh dự đoán tính chất của can xi hyđrô xít ? Học sinh làm thí nghiệm dùng giấy quì tím ,phênolphtalein nhận ra dung dịch Ca(OH)2 Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm khi cho tác dụng với dung dịch a xít, oxít axít ? Học sinh viết phương trình hoá học Hãy nêu những ứng dụng của Ca(OH)2 trong đời sống ? Giáo viên nghe giảng và yêu cầu học sinh làm thí nghiệm xác định độ PH của dung dịch nước chanh , NH3 ,nước giếng .. Học sinh trình bày cá nhân ,các em khác nhận xét và bổ sung Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và kèm theo thảo luận Thảo luận theo nhóm Học sinh viết phương trình Bổ sung Học sinh làm thí nghiệm chứng minh tính chất a xít tác dụng với Ca(OH)2 Học sinh làm thí nghiệm các bạn khác quan sát Gọi đại diêïn theo nhóm lên trình bày IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ : + Củng cố : Gọi một học sinh trình bày tính chất hoá học của Ca(OH)2 .Đặc biệt quan tâm những tính chất của bazơ tan + Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập CaO + H2O à Ca(OH)2 Ca(OH)2 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 à CaO + CO2 Ca(OH)2 + H2SO4 à CaSO4 + 2H2O 3Ca(OH)2 + P2O5 à Ca3PO4 + 3H2O Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử Dùng giấy quì tím nhận ra dung dịch làm quì tím hoá đỏ là HCl , quì tím hoá xanh là KOH , Ca(OH)2 Nếu quì tím không chuyển màu là dung dịch Na2SO4 Dùng dung dịch Na2SO4cho vào 2 dung dịch bazơ vừa nhận được nếu thấy có kết tủa là dung dịch Ca(OH)2 Ca(OH)2 + Na2SO4 à Ca SO4 + 2NaOH - Lọ dung dịch còn lại là KOH + Bài sắp học : Hoàn thành cacù phương trình sau và cho biết trong các phản ứng sau ,phản ứng nào là phản ứng trao đổi : 1) BaCl2 + Na2SO4 à 2) Al + AgNO3 à 3) CuSO4 + NaOH à 4) Na2CO3 + H2SO4 à Viết các phương trình thực hiện các biến hoá sau: Zn ZnSO4 ZnCl2 Zn(NO3)2 Zn(OH)2 ZnO V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà Tiết: 14 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI Ngày soạn : MỤC TIÊU : + Kiến thức :Học sinh hiểu các tính chất hoá học của muối , khái niệm về phản ứng trao đổi , ,các điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được + Kỉ năng: Giải bài tập định tính và định lượng, viết phương trình hoá học của phản ứng trao đổi + Thái độ : Yêu thích môn học , bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy chiếu ,bút dạ , d d AgNO3 , H2SO4,Ca(OH)2, NaCl , BaCl2, CuSO4 ,Na2CO3,Cu ,Al ống nghiệm ,đũa thuỷ tinh ,kẹp gỗ , 2.Chuẩn bị của học sinh : Soạn bài , làm bài tập ở phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Vào bài : Nội dung Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Tính chất hoá học của muối : 1. Muối tác dụng với kim loại : Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu 2. Muối tác dụng với a xít : H2SO4 + BaCl2 à Ba SO4 + 2HCl AgNO3 + HCl à AgCl + HNO3 3. Muối tác dụng với muối : AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3 4. Muối tác dụng với bazơ: Cu SO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4 5. Muôí bị phân huỷ : 2KClO3 à 2KCl + 3O2 CaCO3 à CaO + CO2 2KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2 II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch : 1.Nhận xét về phản ứng của muối : sgk 2. Phản ứng trao đổi : sgk 3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi : Phản ứng xảy ra giữa các dung dịch nếu sản phẩm tạo thành có chất dễ bay hơi , hoặc chất không tan KTBC:Gọi học sinh làm bài tập số 2 sgk Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm ,ngâm một đoạn Fe vào dung dịch CuSO4, AgNO3 nhận xét Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch BaCl2 . Nhận xét màu của dung dịch ,có kết luận gì ? Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm theo nhóm giữa dung dịch AgNO3 và dung dịch NaCl. Nhận xét ,giải thích Giáo viên trình bày nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KClO3 , KMnO4 , CaCO3 , MgCO3 yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học Yêu cầu học sinh nhận xét các phản ứng của muối xảy ra như thế nào ? Vậy phản ứng trao đổi là gì? Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến và các nhóm khác nhận xét Điều kiện để phản ứng xảy ra như thế nào ? Tại sao khi phản ứng xảy ra cần phải có chất két tủa hoặc bay hơi Học sinh trình bày cá nhân ,các em khác nhận xét và bổ sung Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và kèm theo thảo luận Thảo luận theo nhóm Học sinh viết phương trình Bổ sung Học sinh làm thí nghiệm và các nhóm khác nhận xét Học sinh làm thí nghiệm các bạn khác quan sát Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1 sgk và làm bài tập như phiếu học tập BaCl2 + Na2SO4 à CuSO4 + NaOH à Na2CO3 + H2SO4 à Al + CuSO4 IV. HƯỚNG DẪN VÀ CỦNG CỐ : + Củng cố : Gọi một học sinh nhắc lại tính chất của muối ? Làm bài tập số 2 sgk + Bài vừa học :Học sinh làm bài tập như phiếu học tập Zn + H2SO4 à ZnSO4 + H2 ZnSO4 + BaCl2 à Ba SO4 + ZnCl2 ZnCl2 + 2AgNO3 à 2AgCl + Zn(NO3)2 Zn(NO3)2 + 2KOH à Zn(OH)2 + 2KNO3 Zn(OH)2 à ZnO + H2O Hướng dãn học sinh làm bài tập số 1,2,3,4,5,6 sách giáo khoa trang 33 + Bài sắp học : Hãy viết phương tình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau Cu CuSO4 CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuO Cu * Trộn 75g dung dịch KOH 5,6 % với 50g dung dịch MgCl2 9,5 % a. Tính khối lượng chất kết tủa b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng V. KIỂM TRA VÀ BỔ SUNG Người thực hiện : Nguyễn Từ Hà Tiết: 15 MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG Ngày soạn : MỤC TIÊU : + Kiến thức :Học sinh hiểu tính chất vật lí ,tính chất hoá học của một số quan trọng như NaCl , KNO3. Hiểu được trạng thái thiên nhiên , cách khai thác muối ,nhứng ứng dụng quan trọng của muối NaCl , KNO3 + Kỉ năng: Giải bài tập định tính và định lượng, viết phương trình hoá học + Thái độ : Yêu thích môn học , bảo vệ môi trường sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy chiếu ,bút dạ , tranh vẽ ruộng
File đính kèm:
- hoa hoc9 phan 1.doc