Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập hóa (tiết 12)

. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.

 - Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch

3. Thái độ .

 

doc150 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập hóa (tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pư và sản phẩm.
HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV: Nêu vấn đề: Có 2 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt hai kim loại Al và Fe .
H. Em hãy nêu cách nhận biết ?
GV: Gọi hai HS nêu cách làm.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm.
 Thí nghiệm 3:
 - Lấy một ít bột mỗi kim loại vào hai ống nghiệm
-Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống No
HS: Quan sát hiện tượng, và giải thích
GV: Gọi đại diện HS báo cáo kết quả, viết PTPƯ.
HS: Báo cáo kết quả và lên bảng viết PTPƯ.
GV.Hướng dẫn HS viết tường trình thực hành.
I. Tiến hành thí nghiệm 
1. Thí nghiệm 1
Tác dụng của nhôm với oxi
4Al + 3O2 t0 2 Al2O3
2. Thí nghiệm 2
Tác dụng của sắt với lưu huỳnh
Fe + S t0 FeS
3. Thí nghiệm 3
Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe được đựng trong 2 lọ không dán nhãn.
- Chia mẫu chất cần nhận biết
- Cho dd NaOH vào từng mẫu.Nếu mẫu nào có xuất hiện bọt khí là Al,không pư là Fe
Al+NaOH+H2O-> NaAlO2+H2#
II.Tường trình
*Bản tường trình
STT
Tên TN
Cáchtiến hành
Hiện tượng
Giải thích,viết PT
IV. Củng cố
- Nhấn mạnh tính chất của Al,Fe.
- Nhận xét về ý thức, thái độ của học sinh trong buổi thực hành,đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm.
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm , vệ sinh phòng .
- Yêu cầu học sinh làm bản tường trình thực hành theo mẫu.
 V. Về nhà
- Học thuộc tính chất hoá học của kim loại nói chung và của sắt nói và nhôm nói riêng. phương pháp hoá học nhận biết kim loại
- Đọc trước bài: Tính chất chung của phi kim 
 E. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
Ngày soạn:28/11/2010	 Tiết: 30 
Ngày dạy:././2010	
Chương 3: Phi kim – Sơ lược bảng tuần hoàn
Bài 25. tính chất chung của phi kim
A. Mục tiêu
a.Kiến thức:
- Một số tính chất vật lí của phi kim 
- Biết nhữnh tính chất hoá học của phi kim.
- Biết được các phi kim có mức độ hoạt động hoá học khác nhau.
b.Kĩ năng
- Biết sử dụng những kiến thức đã học để rút ra các tính chất vật lí và tính chất hoá học của phi kim.
- Viết được các PTPƯ thể hiện tính chất hoá học của phi kim.
B. Chuẩn bị 
- Lọ khí Clo đã điều chế sẵn,dụng cụ thử tính dẫn điện,S,P,O2...
- Dụng cụ điều chế khí H2
- Hoá chất điều chế H2, Quì tím.
C. Phương pháp: TN trực quan, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm.
D. Hoạt động dạy học
1.ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
*Viết các pư theo sơ đồ sau:
a.Fe + S -> ? b.Fe + Cl2 -> ?
c.C + ? -> CO2 d.? + ? -> HCl
e.Mg + Br2 -> ? f.P + O2 -> ?
3. Bài mới
 H.Trong các chất tham gia pư thuộc những loại đơn chất nào?Loại đơn chất nào đã được học?
 Có rất nhiều đơn chất khác nhau,chúng đều thuộc 2 loại đơn chất chính là kim loại và phi kim.Với đơn chất kim loại chúng ta đã biết trong các bài học trước và đã biết được tính chất ,ứng dụng của nhiều kim loại.Trong chương 3 này các em sẽ tìm hiểu sang loại đơn chất thứ 2 là phi kim,để xét xem các đơn chất phi kim có tính chất và ứng dụng như thế nào?Đó chính là vấn đề chính của các bài trong chương.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV.Cho HS quan sát một số mẫu phi kim,thử tính dẫn điện.
H.Theo em phi kim co những tính chất vật lí nào?
HS.Phi kim tồn tại ở 3 dạng ....
GV.Từ phần kiểm tra bài cũ hãy dự đoán tính chất hoá học phi kim.
HS.Phân loại các pư và đưa ra tính chất hoá học của phi kim.
GV.Lấy các ví dụ với Fe,Cl2,yêu cầu hs viết phương trình.
H.Phi kim pư với kim loại cho sản phẩm như thế nào?
HS.Thường phi kim pư với kim loại tạo muối và các oxit.
 GV: Bổ sung thêm tính chất clo tác dụng với hiđrô sau đó GV làm thí nghiệm 
 -Đốt cháy H2 trong bình đựng khí Clo
 - Sau phản ứng cho một ít nước vào lọ lắc nhẹ, rồi thả vào đó một mẩu quì tím
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng.
H. Vì sao giấy quì tím hoá đỏ?
GV. Thông báo phần nhận xét.
GV.Hướng dẫn HS viết PTPƯ.
GV. Thông báo : Ngoài ra nhiều phi kim khác tác dụng với H2 cũng tạo thành hợp chất khí
H. Em hãy mô tả lại hiện tượng đốt cháy lưu huỳnh,P trong oxi ?
H.Nhận xét về sản phẩm pư giữa PK với O2 ?
HS. Nhiều phi kim pư oxi tạo ra oxit axit.
 GV.Thông báo hoạt động hoá học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và H2.
- Nếu pk pư với kim loại nhiều hoá trị,pk nào làm kim loại thể hiện hoá trị cao hơn thì pk đó mạnh hơn,pk càng dễ pư H2 hơn cũng là pk mạnh hơn.
I. Phi kim có những tính chất vật lí nào 
(SGK/ 74)
II.Phi kim có những TCHH nào?
1. Tác dụng với kim loại.
* Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối
t0
Na + Cl2 2NaCl
t0
 Vàng lục Trắng
Fe + S FeS (1)
t0
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3(2)
* Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
t0
4Al + 3O2 2Al2O3
Kl.Phi kim pư với kim loại thường tạo muối và các oxit.
2. Tác dụng với hiđrô.
* Oxi td với hiđrô tạo thành nước
t0
2H2 + O2 2H2O
 * Clo tác dụng với Hiđrô.
 As
Cl2 + H2 2HCl #(3)
 Bóng tối
F2 + H2 2HF #(4)
KL.Phi kim tác dụng với H2 tạo ra các hợp chất khí.
3. Tác dụng với oxi
t0
t0
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
KL.Nhiều phi kim pư oxi tạo ra oxit axit.
4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim
- Phi kim hoạt động hoá học mạnh như: F2, O2, Cl2 ...
- Phi kim hoạt động hoá học yếu hơn như: S, P, C, Si ... 
IV. Củng cố
* Chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Các phi kim sau: C,Si,I2,N2,O2,Cl2,H2
1.Các phi kim trên tồn tại ở trạng thái rắn gồm
 A.C,Si B.I2,N2 C.H2,O2 D.Tất cả
2.Phi kim có khả năng dẫn điện là:
 A.C,Si B.O2,H2 C.Cl2,N2 D.Tất cả
3.Phi kim pư với S,Cl2,F2 để tạo các hợp chất khí là;
 A.C B.N2 C.H2 D.Tất cả
4.Phi kim pư với kim loại tạo oxit bazơ là;
 A.Si B.O2 C.Cl2 D.Không có
V. Về nhà
- Trả lời bài tập 1, 2, 3 SGK/ 76
- Đọc trước bài: Clo
- Về nhà: Làm bài tập: 4, 5, 6 SGK / 76.
E. Rút kinh nghiệm
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
Ngày soạn:28/11/2010	 Tiết: 31
Ngày dạy:././2010	
Bài 24. Ôn tập Học kì I
A.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Củng cố hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi các chất.
- Từ các biết đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
3. Thái độ:
- Đoàn kết hợp tác và tích cực khi thảo luận nhóm
 B.Chuẩn bị
* Giáo viên: 
- Hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập.
* Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I
 C.Hoạtđộng dạy học
1.Kiểm tra bài cũ :Tiến hành trong quá trình ôn tập
2.Bài mới
 Chúng ta đã hoàn thành các nội dung kiến thức trong kì I.Để giúp các em nắm vững hơn nội dung kiến thức đó thầy trò chúng ta cùng nhau đi ôn lại các kiến thức quan trọng của toàn bộ học kì.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập và các nội dung kiến thức cần được luyện tập trong tiết học này.
GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận nội dung sau:
- Từ kim loại co thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào? Viết sơ đồ các chuyển hoá đó.
- Viết PTHH minh hoạ cho các dãy chuyển hoá mà em đã lập.
HS: Thảo luận nhóm thực hiện nội dung GV yêu cầu
GV: Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận theo hai nội dung: Thiết lập dãy chuyển hoá rồi viết PTHH minh hoạ cho dãy chuyển hoá đó.
GV: Chữa hoàn chỉnh kết luận để HS ghi vở.
H.Tính chất nào mà sản phẩm có tạo thành kim loại?
HS.-Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
 - Oxitbazơ thành kim loại
GV.Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho các tính chất vừa nêu.
HS.Hoàn thàn các ví dụ và ghi nội dung kiến thức đó vào vở của mình.
Bài tập 1: Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4, H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO.
1. Gọi tên phân loại các chất trên.
2. Trong các chất trên chất nào tác dụng với:
a. Dung dịch HCl.
b. Dung dịch KOH.
c. Dung dịch BaCl2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
GV: Hướng dẫn HS làm bài bằng cách kẻ bảng
STT
Công
thức
Phân loại
Tên
gọi
Tác dụng với
HCl
KOH
BaCl2
1
CaCO3
2
FeSO4
3
H2SO4
4
K2CO3
5
Cu(OH)2
6
MgO
HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng trên sau đó viết PTPƯ
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận và cho các nhóm nhận xét chấm điểm chéo.
GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2
Bài tập 2: Hoà tan hoàn toàn 4,54 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng thu được 448 cm3 khí.
a. Viết các PTPƯ xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc (coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với V dd axit)
 GV: Gọi một HS lên viết PTPƯvà đổi số liệu.
GV: Gợi ý để HS so sánh sản phẩm của phản ứng 1 và 2. Từ đó biết sử dụng số mol H2 để tính ra số mol Zn .Gọi HS lên làm tiếp phần b.
H.Dung dịch sau phản ứng chứa những chất tan nào?
HS: Chứa ZnCl2 và có thể có HCl dư
GV.Hướng dẫn học sinh tính toán để tìm xem HCl có dư sau pư không.
GV: Gọi một HS nêu phương hướng làm phần c. Sau đó GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp 
I. Kiến thức cần nhớ
 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ 
 a. KL"Muối
 Thí dụ : Mg " MgCl2
b. KL" Bazơ"Muối (1)"Muối (2)
 Thí dụ:
Na "NaOH" NaCl" NaNO3
 c. KL"oxitbazơ" Bazơ " Muối (1)"
" Muối (2)
Thí dụ:
Ca"CaO"Ca(OH)2"CaCl2"Ca(NO3)2 
d. KL"oxit bazơ " Muối(1)" 
 Bazơ " Muối(2) " Muối (3) 
Thí dụ:
Cu"CuO"CuCl2"Cu(OH)2" CuSO4 "Cu(NO3)2
2. Sự chuyển đổi các lo

File đính kèm:

  • docgiao an Hoa9 chuan khong can chinh.doc