Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa 8 (tiết 4)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức ở lớp 8.
3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Giữa các loại hợp chất: oxit, axít, bazơ, muối có sự chuyển đổi hóa học qua lại thế nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Yêu cầu: HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các PTHH minh hoạ sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó. TG Hoạt động của thầy trò Nội dung 12’ - Gv treo sơ đồ câm. Yêu cầu các nhòm thảo luận điền vào ô trống. - Gọi các nhóm lên điền. - Yêu cầu các nhóm chọn các loại chất tác dụng để thực hiện sự chuyển hoá theo sơ đồ trên. - Gv sửa chữa. - Thảo luận nhóm điền vào ô trống. - Đại diện lên điền. Nhóm khác nhận xét, bổsung. (1) oxit bazơ +oxit axít (2) oxit axít + oxit bazơ (3) oxit bazơ +nước (4) nhiệt phân (5) oxit axít +nước (6) (7) bazơ + mưối (8) muối+ axít (9) axít + bazơ (oxit bazơ, muối, kim loại) I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Sơ đồ về mối quan hệ: Hoạt động 2: Những PTHH minh hoạ. Bài tập. Yêu cầu: Viết được các PTHH minh hoạ sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ TG Hoạt động của thầy trò Nội dung 15’ - Yêu cầu Hs viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ trên. - Gọi Hs lên bảng viết PTHH. - Yêu cầu HS làm bài tập 3. - Gọi đại diện HS lên bảng làm (cho điểm) - Viết các PTHH: (1)MgO+H2SO4 MgSO4+H2O (2)SO3+2NaOHNa2SO4+H2O (3) Na2O+H2O 2NaOH (4) 2Fe(OH)2Fe2O3+H2O (5) P2O5+ 3H2O 2H3PO4 (6) KOH+HClKCl+H2O (7)CuCl2+2KOHCu(OH)2+2KCl (8) AgNO3+HClAgCl+HNO3 (9)6HCl+Al2O32AlCl3+3H2O - HS làm bài tập 3. (1) Fe2(SO3)3+BaCl2 (2) FeCl3+KOH (3) Fe2(SO3)3+KOH (4) Fe(OH)3+H2SO4 (5) Nhiệt phân Fe(OH)3 (6) Fe2O3+H2SO4 II. Những PTHH minh hoạ: (1)MgO+H2SO4 MgSO4+H2O (2)SO3+2NaOHNa2SO4+H2O (3) Na2O+H2O 2NaOH (4)2Fe(OH)2Fe2O3+H2O (5) P2O5+ 3H2O 2H3PO4 (6) KOH+HClKCl+H2O (7)CuCl2+2KOHCu(OH)2 +2KCl (8) AgNO3+HClAgCl+HNO3 (9)6HCl+Al2O32AlCl3+3H2O 4. Củng cố:(5’) Viết sơ đồ minh hoạ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. Lấy ví dụ minh hoạ cho sơ đồ trên. 5. Kiểm tra đánh giá:(5’) Hỏi: Viết PTHH cho biến hoá sau: Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Đáp: (1) Nhiệt phân (2) +HCl (3) +AgNO3 (4) +KOH 6. Hướng dẫn về nhà:(1’) Bài tập: 1, 2, 3b, 4 SGK. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .. Ngày soạn: 01/11/2011 Tiết 18 Bài 12: Thực Hành: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu: Giúp Hs: Hs được củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm. Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, rèn khả năng quan sát, suy đoán. II. Chuẩn bị: GV: + Hoá chất: NaOH, FeCl3, CuSO4, H2SO4, đinh sắt. + Dụng cụ: giá ống nghiemä, ống nghiệm, ống hút HS: Chuẩn bị bảng tường trình. III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp:(1’) Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Để rèn kĩ năng, thao tác thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra tính chất hóa học của muối và bazơ. Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu: Hs biết làm các thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của bazơ. TG Hoạt động của thầy trò Nội dung 22’ - Hướng dẫn HS làm TN1 Nêu hiện tượng quan sát được. Giải thích hiện tượng. Viết PTHH. - Hướng dẫn Hs làm TN2 Nêu hiện tượng quan sát được. Giải thích hiện tượng. Viết PTHH. - Gọi Hs nêu kết luận về tính chất hóa học của bazơ. - Hướng dẫn Hs làm TN3 ? Nêu hiện tượng quan sát được. ? Giải thích hiện tượng. ? Viết PTHH. - Hướng dẫn Hs làm TN4 Nêu hiện tượng quan sát được. Giải thích hiện tượng. Viết PTHH. - Hướng dẫn Hs làm TN5 ? Nêu hiện tượng quan sát được. ? Giải thích hiện tượng. ? Viết PTHH. - Gọi Hs nêu kết luận về tính chất hóa học của muối. - Hs làm thí nghiệm theo nhóm. - Có nâu đỏ do tạo thành Fe(OH)3 NaOH+FeCl3Fe(OH)3+H2O - Cu(OH)2 tan ra, dung dịch có màu xanh do CuCl2 tạo thành. Cu(OH)2 +HClCuCl2+H2O - Một Hs nêu kết luận. - Có chất rắn màu đỏ (Cu) bám vào đinh sắt, dd nhạt dần. Fe+CuSO4FeSO4+Cu - Có trắng là BaSO4 BaCl2+Na2SO4BaSO4+2NaCl - Có xuất hiện do tạo thành BaSO4 không tan. BaCl2+H2SO4BaSO4+HCl - Nêu kết luận. I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Tính chất hóa học của bazơ: a/ TN1: Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd FeCl3 b/ TN2: Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm , nhỏ vài giọt dd HCl vào, lắc đều. 2. Tính chất hóa học của muối: a/ TN3: Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4. b/ TN4: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4. c/ TN5: Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4. Hoạt động 2: Viết bản tường trình. Yêu cầu: HS biết ghi lại các hiện tượng quan sát được và biết giải thích các hiện tượng đó. Viết được PTHH ở mỗi thí nghiệm. TG Hoạt động của thầy trò Nội dung 10’ - GV Yêu cầu HS viết bản tường trình. - GV nhận xét ý thức, thái độ của HS trong buổi thực hành được các nhóm. - Yêu cầu HS làm vệ sinh. -Viết tường trình ghi lại các hiện tượng đã quan sát ở các thí nghiệm. -Thu dọn, làm vệ sinh. II. Tường trình: 4. Củng cố:(5’) Nêu kết luận về tính chất hóa học của bazơ và muối. 5. Kiểm tra đánh giá:(5’) Thu bài tường trình chấm điểm. 6. Hướng dẫn về nhà:(1’) Ôn lại các kiến thức về bazơ và muối chuẩn bị kiểm tra viết. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày soạn: 01/11/2011 Tiết 19 Bài 13: Luyện Tập Chương 1 Các loại hợp chất vô cơ I. Mục tiêu: Giúp HS: HS hiểu kĩ về tính chất các loại hợp chất vô cơ. Mối quan hệ giữa chúng. Kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các hoá chất. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: như hướng dẫn III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp:(1’) Điểm danh 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Hỏi: Viết PTHH cho biến hoá sau: Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 Đáp: (1) +O2 (2) +HCl (3) +NaOH (4) + H2 (5) +HCl 3. Giảng bài mới: Giới thiệu bài:(1’) Giữa các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ. Hôm nay ta củng cố kiến thức về mối quan hệ đó. Vận dụng để giải một số bài tập. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Yêu cầu: Hs hiểu kĩ về tính chất các loại hợp chất vô cơ. Mối quan hệ giữa chúng. Rèn kỹ năng viết PTHH TG Hoạt động của thầy trò Nội dung 8’ - Gv treo sơ đồ câm về sự phân loại các hợp chất vô cơ. Yêu cầu Hs điền vào các ô trống. - Gọi đại diện lên điền. - Yêu cầu Hs lấy ví dụ về mỗi loại. - GV: Nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc lại tính chất hóa học của: oxit, axít, bazơ, muối (gọi lần lược HS nhắc lại các tính chất). -Gv: Ngoài những tính chất của muối đã trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất hóa học nào ? -GV chốt lại. - Thảo luận nhóm để điền vào các chỗ trống cho phù hợp. Đại diện nhóm lên điền. - HS lấy ví dụ cụ thể về các loại hợp chất vô cơ. - Nêu lại các tính chất hóa học của oxit, axít, bazơ, muối. -Nêu lại tính chất hóa học của muối. -HS ghi nhớ. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Phân loại các loại hợp chất vô cơ: có 4 loại: -Oxit -Axít - Bazơ -Muối 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ: sỏ đồ: Hoạt động 2: Luyện tập Yêu cầu: Hs biết vận dụng kiến thức vừa ôn vào giải các bài tập. TG Hoạt động của thầy trò Nội dung 20’ - Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK. - Gọi 4 Hs lên sửa bài tập 1. - Yêu cầu Hs đọc bài tập 2 và chọn câu trả lời đúng. Giải thích cho sự lựa chọn đó. - Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 3. - Hs thảo luận làm bài tập1. 1.Oxit: nước, oxit axít, nước, bazơ, muối. 2. Bazơ:axít, oxit axít, muối. 3. Axít: kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối. 4. Muối: axít, bazơ, muối, oxit bazơ, oxit axít. - Hs đọc và làm bài tập 2. II. Bài tập: 1. oxit bazơ+H2O bazơ oxit axít+ddbazơ muối+H2O oxit axít +H2O axít oxit axít + oxit bazơ muối bazơ + axít muối +H2O bazơ + oxit axít muối +H2O axít +KL muối +H2 axít + bazơ muối +H2O axít + oxit bazơmuối +H2O axít + muốiaxít + muối muối + axít muối + axít muối + bazơmuối + bazơ muối + KL muối +KL 2. Câu E đúng. 4. Củng cố:(4’) Nêu tính chất hóa học của oxit, axít, bazơ, muối. 5. Kiểm tra đánh giá:(5’) Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết 5 lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. 6. Hướng dẫn về nhà:(1’) Bài tập: 3 SGK Kẻ bảng tường trình thực hành. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Ngày soạn:08/11/2010 Tiết 20 KIỂM TRA VIẾT I. Mục tiêu: Giúp Hs: Giúp Hs củng cố, khắc sâu kiến thức đã học. Kỹ năng tính toán, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ hóa học. Giáo dục thái độ nghiêm túc, trung thực trong làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị đề phát cho Hs. HS: Ôn lại kiến thức đã học. III. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: Điểm danh 2. Phát đề cho HS: 3. Nội dung đề: MA TRẬN Chương 2 : MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1) Tính chất hóa học của oxit C2,3,6,15,17 1,25đ C9,11 0,5đ Bài 1C1 0,5đ C7,8,14 0,75đ 11 câu 3đ 2) Tính chất hóa học của axit C16,18 0,5đ C10,13,20 0,75đ Bài 1 C2 0,5đ Bài 2 3đ 7 câu 4,75đ 3) Tính chất hóa học của bazơ C1 0,2
File đính kèm:
- giao an hoa hoc 9(6).doc