Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa 8 (tiết 2)

1. kiến thức :-Giúp HS nắm lại các kiến thức cơ bản của lớp 8 , rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng làm toán hóa, kỹ năng lập công thức HH.

- Ôn lại các bài toán tính theo công thức, tính theo PT, toán nồng độ.

-ôn lại và nhận biết 1 số chất thuộc về Oxit-Bazơ- A xit- Muối.

2. Chuẩn bị đồ dùng:

- Hệ thống BTập, câu hỏi

- HS ôn lại các KThức cơ bản ở lớp 8

 

doc159 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập hóa 8 (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cl2 hòa tan trong nước.
- Vừa là HTHH vì có sự xuất hiện 2 chất mới: HCl, HClO.
b. Tác dụng với dd NaOH:
Cl2 có tác dụng với dd NaOH không?
Chúng ta làm TN sau:
- Rót nhanh dd NaOH vào lọ đựng khí Clo, đậy nút, lắc nhẹ, sau đó cho vào dd một miếng giấy quỳ tín.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nếu nhận xét.
- Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? và trong được thu được có những chất nào và không thể có những chất nào?
- GV ghi phản ứng.
Cl2+2NaOHđ NaCl + NaClO +H2O
- Vì sao sản phẩm của phản ứng trên có 2 muối NaCl và NaClO.
- Qua các hoạt động 3, 4 -> Kết luận
- Cl2 mất màu và tan trong dd NaOH.
- Giấy quỳ tím mất màu.
- Có phản ứng hóa học xảy ra.
- dd thu được có hợp chất muối và không thể axit hoặc bazơ.
- Do Cl2 tác dụng với nước của dd NaCl đ HCl và HClO, 2 axit này lần lượt tác dụng với NaOH đ 2 muối.
* Kết luận:
- Clo có một số tính chất hóa học của PK: tác dụng với hầu hết KL, tác dụng mạnh với hidro.
- Clo còn tác dụng với nước, dd NaOH.
- Clo là một PK hoạt động hóa học mạnh.
4: Củng cố 
Nước Clo
Nước Giaven
Kẽm clorua
Cho sơ đồ sau:
5.- Dặn dò.
Hãy viết các PTPƯ biểu diễn tính chất hóa học của clo.
- Tìm ứng dụng của clo qua sơ đồ 3, 4.
- Để điều chế Clo trong PTN và trong CN cần những hóa chất nào? Viết PT phản ứng. Tìm và viết PTHH điều chế clo.
Ngày soạn:.23/11/09 
 Ngày giảng: 9A: 26/11 – 9B :3/12/09 
Tiết 32: Clo (tiếp theo)
A. Mục tiêu.
1. Kiến thức. - HS biết:	
.+ Clo là một phi kim rất mạnh, co 1 số ứng dụng.
+ Điều chế clo trong PTN và trong CN.
2. Kỹ năng..
- Viết được PTHH minh họa tính chất học học, điều chế clo.
- Quan sát sơ đồ hình vẽ để rút ra tính chất, ứng dụng và điều chế clo.
B. Chuẩn bị.
- Hình vẽ: sơ đồ 3.4, 3.6, 3.5.
c. – Các hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức;
2.Kiểm tra bài cũ;
1. Người ta căn cứ vào những tính chất hóa học nào để đánh giá Clo là K hoạt động hóa học mạnh? Viết PTPƯ minh họa.
2. Cặp chất nào sau đây đều tác dụng với clo (viết PTPƯ minh họa).
A- dd NaOH, H2O	B- Ca(OH)2	
C- H2O, CaCl2	
a, b đều tác dụng. 
3. bài mới:
 Hoạt động1: ứng dụng của clo.
Phiếu học tập: Hãy ghép cho phù hợp cột A và cột B.
A. Tính chất của clo.
B. ứng dụng của clo
Cl2 + H2O đ HCl + HClO
Cl2+2NaOH đ NaCl + NaClO+H2O
Cl2 + Ca(OH)2 đ CaOCl2 + H2O
 (vôi tôi)
Cl2 + H2 2HCl
KL + Cl2 muối clorua
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su.
- Khử trùng nước sinh họat.
- Điều chế nước giaven.
- Điều chế clorua vôi.
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy...
- Điều chế axit clohidric.
* Tiểu kết: Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
- Để điều chế clo trong PTN vào trong CN cần những hóa chất nào? Dùng phương pháp gì? chúng ta vào hoạt động 3:
. Hoạt động 2: Điều chế khí clo trong PTN.
* Mục tiêu: Biết điều chế clo trong PTN cần dụng cụ, hóa chất nào?
- Cho HS quan sát kỹ hình 3.5 SGK và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu dụng cụ, hợp chất cần để điều chế Cl2?
+ Vì sao người ta thu được khí clo bằng phương pháp tẩy không khí mà không thu bằng phương pháp đẩy nước?
+ Bình đựng H2SO4 (đ) có tác dụng gì?
+ Bông tẩm dd Ca(OH)2 ở bình thu Cl2 có tác dụng gì?
+ Vì sao trong quá trình điều chế Clo, người ta mở khóa từ từ cho một ít HCl chảy xuống?
- GV lắp ráp dụng cụ theo hình 3.5 SGK và làm TN điều chế khí clo.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
+ Sự thay đổi màu sắc của MnO2.
+ Có hiện tượng gì ở thành bình, ở bình thu khí Clo?
- Từ các hiện tượng trên, yêu cầu HS dự đoán sản phẩm và viết PTPƯ.
- Vì clo tan trong nước.
- H2SO4 (đ) làm khô khi clo.
- Để khử khí clo sau thí nghiệm.
- Hạn chế lượng Cl2 sinh ra dư, gây độc hại.
- MnO2 từ màu đen đ không màu.
- Thành bình có hơi nước.
- Bình cầu cũng như bình thu khí Clo có màu vàng lục.
4HCl +MnO2 đ MnCl2 + Cl2 + H2O
 (đđ) (r) (dd) (k) (l)
* Tiểu kết: trong PTN, điều chế khí clo từ HCl (đđ) và MnO2.
. Hoạt động3: Điều chế trong công nghiệp.
* Mục tiêu: điều chế trong CN bằng phương pháp điện phân có màng ngăn dd muối ăn bão hòa.
- Viết PTPƯ điều chế NaOH trong công nghiệp. 
- Chính phản ứng này cũng dùng điều chế clo trong công nghiệp. Hãy cho biết tên của phương pháp này.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong CN.
- ở nước ta khí clo được sản xuất ở các nhà máy nào?
2NaCl + 2H2O đ 2NaOH +H2+ Cl2
- Điện phân có màng ngăn dd muối ăn bão hòa.
- HS quan sát sơ đồ và thảo luận nhóm, sau đó trả lời.
- Nhà máy hóa chất Việt Trì giấy Bãi Bằng...
* Kết luận: SGK
4: Củng cố
1. Những cặp hóa chát nào sau đây dùng điều chế clo trong PTN.
 A. HCl, MnCl2	 B. HCl, MnO2	
 C. HCl, KMnO4	 D. B, C đều đúng
2. Để điều chế clo trong CN người ta dùng phương pháp nào sau đây:
Cho KMnO4 + dd HCl	
B. MnO2 + dd HCl
 C. Điện phân có màng ngăn dd NaCl đậm đặc.
 D. Điện phân dd NaCL không có màng ngăn.
3. Để làm khô khí Cl2 người ta dẫn khí Clo qua bình đựng hóa chất nào sau đây:
 A- CaO	B- H2SO4 (đđ)	C- NaOH	 D- cả A hoặc B
5. Dặn dò:
a) Làm BT từ bài 4 đ 11 SGK
b) Xem trước bài cacbon với các nội dung.
 - Các dạng thù hình của C
 - Tính chất vật lý quan trọng của C
Tính chất hóa học của C
Ngày soạn:.27/11/09 
Ngày giảng: 9A: 30/11 -9B :4/12/09.... 
Tiết 33 - Bài 27 : Cacbon
A. Mục tiêu bài học 
1. Kiến thức: Học sinh biết được: 
- Đơn chất Cacbon có ba dạng thù hình chính (Kim cương, than chì và cacbon vô định hình), dạng hoạt động hóa học nhất là cácbon vô định hình. 
- Sơ lược tính chất vật lí của ba dạng thù hình. 
- Tính chất hóa học đặc biệt là tính khử ở nhiệt độ cao. 
- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon. 
2. Kĩ năng: 
- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự doán tính chất hóa học của cacbon. 
- Biết làm thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ. 
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. 
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm và nghiên cứu thí nghiệm hóa học. 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
GV: - Thí nghiệm của Hs: Tính hấp phụ của than gỗ. 
 - Thí nghiệm của Gv: Cacbon khử đồng II oxit. 
a) Hóa chất: - Nước pha màu (mức tím)
- Than gỗ tán nhỏ, sấy khô. 
- Nước vôi trong, bột CuO khô, bông thấm nước. 
b) Dụng cụ: - Mỗi nhóm 01 ống hình trụ, nút có ống vuốt, giá sắt, kẹp sắt cốc thủy tinh. 
- ống nghiệm, nút có ống dẫn thủy tinh, cốc thủy tinh nhỏ. 
- Đèn cồn, diêm. 
HS: Ôn tính chất của phi kim. 
C. Hoạt động dạy và học 
1.ổn định tổ chức;
2.Kiểm tra bài cũ;
GV: Kiểm tra lí thuyết 1 Hs
1. Nêu các tính chất hóa học của clo, viết phương trình hóa học minh hoạ. 
HS: Trả lời lí thuyết, viết PTHH minh họa. 
2. GV: Gọi một Hs chữa bài tập số 11 SGK tr 81.
GV yêu cầu Hs khác nhận xét. 
GV có thể chữa bài tập
Hs chữa bài tập số 11 SGK tr81
2M + 3Cl2 đ 2MCl3
Theo định luật BTKL: 
Cl2 phản ứng = 53,4 - 10,8 = 42,6 (g)
hay = = 0,6 (mol)
M phản ứng = = 0,4 (mol)
M là nhôm: Al.
GV giới thiệu bài mới: Cacbon
Kí hiệu hoá học: C
 NTK = 12
3.Bài mới;
. Hoạt động1: Các dạng thù hình của cacbon (5 phút)
GV: Cho ví dụ khí oxi O2 và khí ozon O3.
Yêu cầu HS nhận xét thành phần cấu tạo: 
GV thông báo nguyên tố oxi có dạng thù hình là oxi O2 và ozon O3 và nêu khái niệm như SGK. 
1. Dạng thù hình là gì? 
HS: Khí oxi và ozon đều do nguyên tố oxi cấu tạo nên. 
GV dùng đèn chiếu giới thiệu 3 dạng thù
2. Các bon có những dạng thù nào? 
hình chính của cacbon (như SGK) và một số tính chất vật lí. 
Lưu ý: Chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình - dạng hoạt động hóa học nhất của cacbon. 
HS quan sát màn hình, ghi nhớ các dạng thù hình của cacbon (như sơ đồ SGK tr.82)
 Hoạt động 2: Tính chất của cacbon (17 phút)
GV đặt vấn đề: Ngoài các tính chất vật lí đã nêu ở mục I .2, cacbon còn có tính chất vật lí nào đặc biệt? 
GV hướng dẫn HS làm và nghiên cứu thí nghiệm: Tính chất hấp phụ của than gỗ.
- Lắp dụng cụ như hình 3.7
- Lần lượt cho bông, bột than gỗ nghiền nhỏ vào ống hình trụ, lèn chặt. 
- Đặt cốc thủy tinh xuống dưới. 
- Rót nước pha màu (mực tím) cho chảy qua lớp bột than gỗ. 
1. Tính chất hấp phụ
HS lắp dụng cụ như hình 3.7 SGK (theo hướng dẫn trên màn hình), tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn. 
GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét
HS: quan sát: dung dịch thu được không màu.
GV giải thích: Do than gỗ xốp có khả năng giữ lại trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ. 
- Than gỗ đã hấp phụ chất màu tan trong dung dịch. 
GV liên hệ than gỗ có tính hấp phụ màu, mùi nên được dùng lọc nước, khử mùi khê của cơm, làm trắng đường...
- Than gỗ, than xương... mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính. 
HS nghe giải thích ghi kết luận SGK tr.82
Đặt vấn đề: Cacbon có tính chất hóa học của phi kim không? 
GV thông báo cho HS: Cacbon tác dụng được với oxi (đã học ở lớp 8), tác dụng với một số kim loại, (như với Canxi trong lò điện), với hiđro (ở 10000C). Cacbon có tính chất hóa học của một phi kim nhưng là phi kim hoạt động yếu. 
2. Tính chất hóa học.
HS nghiên cứu SGK mục 2 tr. 83
GV yêu cầu HS nhớ lại phản ứng của cacbon cháy trong oxi (ở lớp 8), viết PTHH, nêu ứng dụng của phản ứng. 
a) Cacbon tác dụng với oxi
HS: Cacbon cháy trong oxi ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt tạo thành cacbonđioxit. 
to
Cacbon là chất khử: 
C(r) + O2 (k) đ CO2 (k) + Q
C ứng dụng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 
GV biểu diễn thí nghiệm: 
- Trộn 1 thìa nhỏ bột CuO khô với 2 thìa nhỏ C đã tán nhỏ sấy khô, cho 1 ít hỗn hợp vào ống nghiệm khô, đậy nút dẫn khí, lắp dụng cụ như hình 3.9 SGK tr.83.
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại 
- Thí nghiệm: 
- Nung nóng hỗn hợp (màu đen). 
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét, viết phương trình phản ứng và kết luận tính chất của C.
* Hiện tượng: Màu đen của hỗn hợp chuyển dần dang màu đỏ. Nước vôi trong vẩn đục. 
* Nhận xét: C đã khử CuO màu đen thành Cu kim loại màu đỏ, và có khí CO2 tạo thành.
HS viết PTHH: 
2CuO(r) + C(r) đ 2Cu(r) + CO2(k)
 (đen) (đen) (đỏ) (không màu)
Kết luận: ở nhiệt độ c

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9(12).doc
Giáo án liên quan