Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập hóa 12 (tiết 24)
1. Kiến thức:
- Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
- Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
- Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
- Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại CxHy: no, không no và thơm.
ả lời các câu hỏi do GV đưa trước về bài este. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp: ( 1’) 2. Bài mới: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS NOÄI DUNG 10 8’ 18 6 Vào bài Cho vài vd về công thức của este: HCOOCH3 CH3COOC3H7 CH3COOC2H5 CH3COO-[CH2]2-CH-CH3 CH3 - Hãy cho biết sự giống nhau của các chất trên? - Để có được các chất đó người ta phải thực hiện phản ứng giữa các chất nào với nhau và đó là phản ứng gì? - Hãy cho ví dụ? - Este là gì? - hướng dẫn cách đọc tên các este. - Nêu tính chất vật lí của este? - Nhấn mạnh liên kết hidro của este, từ đó giải thích nhiệt độ sôi và tính tan của các este so với ancol và axit có phân tử khối tương đương - Phản ứng hoá học đặc trưng của este là gì? - BDTN phản ứng thuỷ phân của este trong 2 môi trường - Gọi 2 HS lên bảng viết các pt phản ứng xãy ra. Lưu ý phản ứng thuỷ phân trong môi trường bazơ còn được gọi là phản ứng xà phòng hoá. Cho một số phản ứng của este về phản ứng của gốc hidrocacbon - Este được điều chế bằng cách nào? Cho vd? Nhận xét và bổ sung thêm - Nêu ứng dụng của este? Theo dõi vd của GV - Sự giống nhau của các chất trên là điều có nhóm COO. - Để có những chất đó người ta thực hiện phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol trong môi trường axit sunfuric đặc nóng. - H lên bảng cho ví dụ về phản ứng este hoá. - Nêu định nghĩa este. - Ghi lại các este trên bảng vào tập. - Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường và chúng hầu như không tan trong nước. - Các este không tạo được liên kết hidro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hidro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém nên nhiệt độ sôi và độ tan của este so với axit hoặc ancol có cùng khối lượng mol thấp hơn hẳn. - Các este thường có mùi thơm đặc trưng: mùi chuối chín, mùi hoa hồng. Phản ứng hoá học đặc trưng của este là phản ứng thuỷ phân. - Quan sát và nhận xét hiện tượng thí nghiệm - H1: viết phản ứng trong môi trường axit - H2: viết phản ứng trong môi trường bazơ Axit cacboxylic + ancol axit sunfuric đặc, nóng làm chất xúc tác thu được este - Dùng làm dung môi - Sản xuất chất dẻo - Làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm Tiết 2. ESTE I. Khái niệm, danh pháp Vd: HCOOCH3: metyl fomiat CH3COOC3H7:propylaxetat CH3COOC2H5: etyl axetat CH3COO-[CH2]2-CH-CH3: isoamylaxetat CH3 Xét phản ứng: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. II. Tính chất vật lý: - Các este là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường và chúng hầu như không tan trong nước. - Các este không tạo được liên kết hidro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hidro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém nên nhiệt độ sôi và độ tan của este so với axit hoặc ancol có cùng khối lượng mol thấp hơn hẳn. - Các este thường có mùi thơm đặc trưng: mùi chuối chín, mùi hoa hồng. III. Tính chất hoá học Este bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. * Trong môi trường axit: * Trong mối trường kiềm: * Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng xà phòng hoá. Ngoài ra este còn có phản ứng của gốc hidrocacbon. IV. Điều chế - ứng dụng: Axit cacboxylic + ancol axit sunfuric đặc, nóng làm chất xúc tác thu được este. Ngoài ra có một số este điều chế bằng phương pháp riêng. Vd: CH3COOH + * Ứng dụng:( SGK ) 3. Cũng cố - dặn dò: ( 3’) Làm bài tập 1, 2 – SGK BT về nhà: 3, 4, 5, 6. Đọc câu hỏi chuẩn bị bài cho bài sau. Tiết: 3 LIPIT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết : Khái niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất vật lý, công thức chung, tính chất hóa học của lipit, sử dụng chất béo một cách hợp lí. 2. Kỉ năng: - Phân biệt lipit , chất béo, chất béo lỏng , chất béo rắn. - Viết đúng phản ứng xà phòng hóa chất béo. - Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể 3. Thái độ: Tư duy, tích cực và tự ghi bài vào tập II. CHUẨN BỊ: GV: Dầu ăn, mỡ, sáp ong. HS: ôn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. kiểm tra bài cũ: ( 8’ ) - Nêu tính chất hóa học của este? Viết phương trình phản ứng giữa axit stearic và glixerol. Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ? 3. Bài mới: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS NOÄI DUNG 5’ 26’ Vào bài: - GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3 đều đgl lipit. ? Lipit ? - Chất béo là gì? - Công thức chung của chất béo là? ? Axit béo là gì? Vd: Axit stearic: CH3-(CH2)16-COOH Axit panmitic: CH3-(CH2)14-COOH Axit oleic: Cis-CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-COOH - Hãy nêu tính chất vật lý của chất béo? Nhận xét bổ sung và liên hệ thực tế - GV :Dựa vào cấu tạo của chất béo ( ester ) em hãy dự đoán TCHH của chất béo? - Những chất béo chưa no như dầu còn thể hiện thêm tính chất nào? - Vì sao chất béo lỏng để lâu ngày bị ôi, có mùi khó chịu - Dựa vào kiến thức của mình hãy cho biết chất béo có vai trò ntn trong cơ thể? - Bổ sung thêm các chỉ số axit và chỉ số xà phòng hóa. - Hãy nêu ứng dụng của chất béo - Quan sát các mẫu vật của GV - Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, bài học hôm nay chỉ xét chất béo, chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triglixerol - CTTC chung của chất béo là: R1COO-CH2 R2COO-CH R3COO-CH2 Trong đó R1, R2, R3 có thể giống hoặc khac nhau. - Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. - Ghi vd vào tập - Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn hoặc lỏng - Chất béo ở trạng thái lỏng có gốc hidrocacbon không no - Chất béo ở trạng thái rắn có gốc hidrocacbon no - Mở động vật, dầu thực vật không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ - HS: Trả lời được phản ứng của chất béo là tham gia phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. - Những chất béo chưa no như dầu còn thể hiện thêm tính chất cộng - Trả lời theo sự hiểu biết của bản thân - HS: từ kiến thức của mình và sgk rút ra Vai trò của chất béo trong cơ thể Dựa vào SGK nêu ứng dụng Tiết: 3 LIPIT I. Khái niệm Lipit là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực Về mặt cấu tạo, phần lớn lipit là các este phức tạp. II. Chất béo: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triglixerol CTTC chung của chất béo là R1COO-CH2 R2COO-CH R3COO-CH2 Trong đó R1, R2, R3 có thể giống hoặc khac nhau. Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh. Vd: Axit stearic: CH3-(CH2)16-COOH Axit panmitic: CH3-(CH2)14-COOH Axit oleic: Cis-CH3-(CH2)7-CH=CH (CH2)7- COOH 1. Tính chất vật lý: - Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn hoặc lỏng - Chất béo ở trạng thái lỏng có gốc hidrocacbon không no - Chất béo ở trạng thái rắn có gốc hidrocacbon no - Mở động vật, dầu thực vật không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hoá học: a. Phản ứng thuỷ phân: c.béo + H2O axit + ancol c.béo + NaOH muối + ancol * Chỉ số axit: Số mg KOH dùng để trung hoà axit tự do có trong 1g chất béo * Chỉ số xà phòng hoá: là tổng số mg KOH dùng để xà phòng hoá hoàn toàn 1g lipit b. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng Vd: (C17H33COO)3C3H5 +3H2 (C17H35COO)3C3H5 3. Ứng dụng (SGK ) 4. Cũng cố - dặn dò: ( 5’) GV cho Hs trả lời bài 1, 2sgk/12 BTVN: 3, 4, 5 sgk/12 Tiết: 4 KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỮA TỔNG HỢP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất chất giặt rửa - Thành phần, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Xử dụng xà phòng và chất giặt rửa một cách hợp lí 2. Kỉ năng: - HS vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa , cơ chế hoạt động của chất giặt rửa giải thích được khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. 3. Thái độ: - Vận dụng kiến thức thực tế vào cuộc sống - Tư duy, tích cực và tự ghi bài vào tập II. CHUẨN BỊ: GV: mẩu xà phòng, hình vẽ mô tả cơ chế hoạt động của chất giặt rửa HS: đọc trước bài và làm các bài tập trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định lớp:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 8’ Hãy nêu tinh chất vật lý của chất béo? Nêu tính chất hóa học của chất béo? Viết một số phương trình chứng minh? 3. Bài mới: TG HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS NOÄI DUNG 13 8 10 GV đưa ra một số hình ảnh GV giới thiệu bài - GV: Hãy nêu cách thức giặt quần áo bằng xà phòng ? ? Xà phòng là gì? Thành phần chủ yếu của xà phòng là gì? Vậy đ/c xà phòng ta làm như thế nào? Ngày nay người ta có sx theo cách trên không? Nêi không thì người ta sx theo phương pháp nào? -Chất giặt rữa tổng hợp là gì? Chất giặt rữa tổng hợp có gì khác so với xà phòng - Vậy sản xuất chất giặt rữa tổng hợp như thế nào? - GV nêu vấn đề: vậy làm sao làm sạch được các vết bẩn mà không gây ra các chất đó chúng ta cùng tìm hiểu tiếp về tính chất của chất giặt rửa. - Tại sau khi cho xà phòng vào vết bẩn thì vết bẩn bị tẩy mất? Treo tranh và giải thích cơ chế tẩy rữa của xà phòng Quan sát lắng nghe và theo dõi bài Quan sát các tranh của GV - HS: Hoà tan xà phòng vào nước, ngâm một lát sau đó dùng tay vò mạnh, các chất bẩn trên đồ tan vào nước và sạch dần. - Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia. Thành phần chủ yếu là muối của axit panmitic hoặc axit stearic Để điều chế xà phòng người ta thuỷ phân chất béo: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 - Ngày nay người ta Sx xà phòng từ: Ankanaxitcacboxylicmuối natri của axit béo - Những chất có tính năng giặt rữa như xà phòng gọi là chất giặt rữa tổng hợp - Chất giặt rữa tổng hợp được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ. Dầu mỏaxitdodexylbe zensunfonicmuối natri. Trình bày: Phân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưa nước là nhóm COO-Na+ n
File đính kèm:
- GA 12-4 cot.doc