Bài giảng Tiết: 1: Ôn tập đầu năm (tiết 64)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH
3. Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học
ơ D. Rút kinh nghiệm Hà Tiến, ngày 12 tháng 09 năm 2011 Tổ phó Lê Thanh Đại Ngày soạn: 13/ 09/ 2011 Ngày dạy:../../ 2011 Tiết 9: Bài Thực hành 1 tính chất hóa học của oxit và axit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit. - Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat. 2.Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các TN trên. - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các PTHH của thí nghiệm. - Viết tường trình thí nghiệm 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ, lọ thủy tinh miệng rộng, môi sắt Hóa chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl, quì tím, dd BaCl2 2. Học sinh: xem trước nội dung thí nghiệm III. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ 1. Nêu tính chất hóa học của oxit axit 1. Nêu tính chất hóa học của axit B. Bài mới: Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hóa học của oxit: a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với H2O GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu CaO vào ống nghiệm Nhỏ 1 -2 ml dd HCl vào ống nghiệm Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm ? Thử dd sau phản ứng bằng quì tím hoặc phenolftalein màu của thuốc thử thay đổi như thế naò? ? Viết PTHH b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với H2O GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm Đốt một ít P2O5( bằng hạt đậu) vào bình thủy tinh miệng rộng Cho 3 ml H2O vào bình , đậy nút, lắc nhẹ. Thử dd bằng quì tím Nhận xét, kết luận về tính chất hóa học của P2O5 . Viết PTHH 2 . Nhận biết các dung dịch: Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn đựng một trong 3 dd là: H2SO4;HCl; Na2SO4 . Hãy tiến hành các thí nghiệm nhận biết các lọ: GV: Hướng dẫn cách làm: Phân biệt các chất phải dựa vào tính chất hóa học khác nhau của chúng ? Vậy 3 chất trên có những tính chất khác nhau như thế nào? GV: Đưa ra sơ đồ nhận biết H2SO4 HCl Na2SO4 Quì tím Đỏ Đỏ Tím nhận biết tách được BaCl2 Có kết tủa Không có kết tủa b.Cách tiến hành: - Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ ban đầu - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quì tím + nếu Quì tím không đổi mầu thì lọ đựng Na2SO4 + Nếu quì tím chuyển màu đỏ thì lọ và lọ đựng HCl và H2SO4 Lấy 1ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào ống nghiệm ( Ghi thứ tự giống thứ tự ban đầu). Nhỏ 1 -3 giọt BaCl2 vào mỗi ống nghiệm + Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT là ddH2SO4 + Nếu ống nghiệm nào không xuất hiện kết tủa trắng thì lọ ban đầu có STT là dd HCl GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm HS các nhóm báo cáo kết quả thực hành C.Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng quan sát được Giải thích 1 2 D. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 13/ 09/ 2011 Ngày dạy:../../ 2011 Tiết 10: Kiểm tra viết I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 7 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập hóa học định tính và định lượng 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Thiết lập ma trận hai chiều: I. Thiết lập ma trận hai chiều: Nội dung Mức độ Trọng số Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất phân loại oxit, axit. 4 1 1 2 5 3 Các oxit, axit quan trọng 3 0,75 3 0,75 Phân loại phản ứng hóa học, thực hành hóa học 1 0,25 1 2 1 2 4 4,25 Tính toán hóa học 1 2 1 2 Tổng 8 2 1 2 1 2,5 1 3 12 10 II. Đề bài: I. Trắc nghiệm khác quan (2điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A , B, C, D ở mỗi câu trả lời đúng : Câu 1: Dãy chất nào là oxít axít? A. SO2, CO2, N2O5 B. SO2, P2O5, CO. C. CO2, SO2, K2O. D. NO, SO2, P2O5. Câu 2: Dãy chất nào là oxít bazơ? A. CuO, MgO, Al2O3. B. CuO, SO2, Na2O. C. CuO, CO, P2O5. D. K2O, MgO, Fe2O3. Câu 3: Dãy chất tác dụng với dung dịch NaOH: A. HCl, Na2O, H2SO4 B. HCl, SO3, P2O5 C. Na2O, SO2, CO2 D. HCl, SO3, K2O. Câu 4: Dãy chất tác dụng với nước: A. CO2, CaO, Fe2O3 . B. CO2, MgO, SO3 C. BaO, K2O, SO3. D. MgO, K2O, P2O5. Câu 5: Phản ứng trung hòa là phản ứng giữa: A. axít với kim loại. B. oxít bazơ với dd axít. C. oxít axít với dd bazơ. D. axít với bazơ. Câu 6: Trong công nghiệp người ta sản xuất SO2 bằng cách: A. cho Na2SO3 tác dụng với H2SO4 B. đun nóng Cu với H2SO4 đặc. C. đốt S trong không khí D. điện phân muối ăn. Câu 7: Có những khí ẩm (có lẫn hơi nước): CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng CaO. A. H2 và O2 B. CO2 và H2 C. O2 và SO2 D. SO2 và CO2. Câu 8: Hòa tan SO3 vào nước thu được dung dịch làm đổi màu quì tím thành: A. xanh B. vàng C. đỏ D. nâu II. Tự luận Câu 1: (2 điểm) Gọi tên và phân loại các oxit sau: CaO, SO3, CO2, Al2O3 Câu 2: (2đ) Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học theo sơ đồ sau: Na2SO3 SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 Câu 3: (2điểm)Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 dung dịch sau: H2SO4, HNO3, Na2SO4. Viết PTHH xảy ra nõu cã. Câu 4: (2điểm): Cho 4 gam MgO tác dụng với 200 ml dung dịch axit HCl. a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. III. Đáp án I. Trắc nghiệm khách quan: Mỗi ý đúng đạt 0,25đ: 1A, 2D, 3B, 4C, 5D, 6C, 7A, 8C II. Tự luận: Câu 1: Gọi tên và phân loại đúng đạt 1đ Câu 2: Mỗi PTHH viết đúng đạt 0,5đ Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O 2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 H2SO4 + Na2O Na2SO4 + H2O Câu 3: - Lấy một ít làm mẫu thử: 0,25đ - Cho quỳ tím vào từng mẫu thử: 0,75đ + Nếu quỳ tím không đổi màu là Na2SO4 + Hai mẫu thử còn lại làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ - Cho BaCl2 vào 2 mẫu còn lại: 1đ + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là H2SO4 PTHH: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl + Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là HNO3 Câu 4: a. PTHH: MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 0,5đ b. - Tính số mol MgO: n = 4/40 = 0,1 mol 0,25đ Theo PTHH: số mol nHCl = 2nMgO = 2. 0,1 = 0,2 mol 0,5đ Vậy nồng độ mol/l dung dịch HCl đã dùng là: CM = 0,2/0,2 = 1M 0,25đ c. Theo PTHH ta có số mol MgCl2 = 0,1 mol 0,25đ Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: m = 0,1. 95 = 9,5 gam. 0,25đ V. Rút kinh nghiệm Hà Tiến, ngày 19 tháng 09 năm 2011 Tổ phó Lê Thanh Đại Ngày soạn: 20/ 09/ 2011 Ngày dạy:../../ 2011 Tiết 11: tính chất hóa học của bazơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được: - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit). - Tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm), (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối). - Tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân huỷ) 2.Kỹ năng: - Tra bảng tính tan để biết một số bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và ruít ra kết luận vè tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu (giấy quỳ tím, dung dịch phenol phtalein). - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của bazơ. - Tính khối lượng hoặc thể tích các dung dịch bazơ tham gia phản ứng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd NaOH ; dd HCl ; dd H2SO4 ; dd CuSO4 ; CaCO3; phenolftalein ; quì tím. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh 2. Học sinh: Một số tính chất hoá học của bazơ Iii. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím. Quan sát hiện tượng - Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện tượng HS các nhóm báo cáo GV: dựa vào tính chất này có thể phân biệt dd kiềm với các dd khác GV: Gợi ý bài tập Gọi HS trình bày Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh, phenolftalein không màu thành đỏ BT: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng các dd sau: H2SO4 ; Ba(OH)2 ; HCl. Em hãy trình bày cách phân biệt 3 lọ trên mà chỉ dùng quì tím Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: ? Nhắc lại những tính chất hóa học của Bazơ? ? Viết các PTHH minh họa? - DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước SO2 + NaOH Na2SO3+ H2O P2O5 + 3Ba(OH)2 Ba3(PO4)2 + 3H2O Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit: ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và bazơ không tan ? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng gì? ? lấy VD minh họa GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và bazơ không tan Bazơ tác dụng với axit tọa thành muối và nước Fe(OH) + 2HCl FeCl2 + 2H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn - GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho CuSO4 tác dụng với NaOH ? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn . Quan sát hiện tượng GV: kết luận ? Viết PTHH GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với muối sẽ học ở bài sau Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước Cu(OH)2 CuO + H2O C. Thực hành và rèn luyện Trong các chất sau: Cu(OH)2 ; MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ; Ba(OH)2 Gọi tên và phân loại các chất Các chất trên chất nào tác dụng được với dd H2SO4 ; khí CO2. Viết PTHH D. Hướng dẫn học sinh học ở nhà Làm các bài tập còn lại trong SGK E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 20/ 09/ 2011 Ngày dạy:../../ 2011 Tiết 12: Một số bazơ quan trọng Natrihidroxit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được: - Những tính chất vật lý, hóa học của NaOH và viết được những PTHH tương ứng cho mỗi tính chất. - Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp 2.Kỹ năng: - Vận dụng những tính chất của NaOH để làm các bài tập định tính và định lượng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Hóa chất:
File đính kèm:
- Giao an Hoa hoc 9 tiet 120.doc