Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (Tiết 63)
1.Kiến thức
-Giúp HS ôn tập hệ thống hoá các kiến thức đã học: dung dịch, nồng độ dung dịch, axit, bazơ, oxit, muối.
-HS nắm vững các công thức tính toán liên quan đến lượng chất, khối lượng, tỉ khối, thể tích, nồng độ mol
2.Kĩ năng
-HS rèn luyện kĩ năng đọc tên oxit, axit, bazơ, muối.
-Rèn luyện kĩ năng lập PTHH, kĩ năng làm bài tập hoá học.
c nhận xét bổ sung Nhóm I: 1.FeO + H2SO4 " FeSO4 + H2O 2.Na2O + CO2 " Na2CO3 3.K2O + H2O " 2 KOH 4.2Fe(OH)3 Al2O3 + 3H2O 5.SO2 + H2O " H2SO3 Nhóm II: 6.Al(OH)3 +3 HCl " AlCl3 + 3H2O 7.ZnCl2 + NaOH " Zn(OH)2$ + 2NaCl 8.BaCl2 + H2SO4 " BaSO4$ +2HCl 9.2HNO3 + ZnO " Zn(NO3)2 + H2O Hoạt động 3: III. Bài tập GV: Phát PHT: bài tập 1 Yêu cầu nhóm HS thảo luận hoàn thành sơ đồ sự chuyển đổi hoá học sau: ( 1) CuO (3) Cu (2) (6) (5) CuCl2 (4) Cu(OH)2 GV: bổ sung GV: treo BT 2 trên bảng Dẫn từ từ 1.568l CO2 ( Đktc) vào một dung dịch có hoà tan 6.4gNaOH, sản phẩm là muối Na2CO3 a.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. b.Chất nào dư và dư bao nhiêu gam sau phản ứng GV: Hướng dẫn HS làm BT vào vở HS : thảo luận hoàn thành BT trên PHT HS: đại diện nhóm làm BT trên bảng HS: theo dõi nhận xét 2Cu + O2 " 2CuO (1) CuO + H2 " Cu + H2O (2) CuO+ 2HCl " CuCl2 + H2O (3) CuCl2 + 2NaOH " Cu(OH)2 + 2NaCl (4) Cu(OH)2 + 2HCl " CuCl2 + H2O (5) Cu(OH)2 CuO + H2O (6) HS: hoạt động cá nhân 1HS : viết PTHH trên bảng Chuyển đổi các đại lượng sang số mol a.PTHH: CO2 + 2NaOH " Na2CO3 + H2O nCO= = 0.07 mol nNaOH = =0.16 mol theo PTHH 2mol NaOH + 1 mol CO2 đề bài 0.16 mol 0.07mol Sau phản ứng : NaOH dư, chất sản phẩm tính theo CO2 b.Theo PTHH nNaCO = nCO = 0.07 mol m NaCO = 0.07 106 = 7,42g rút kinh nghiệm Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy : 24/10/2010 .. Lớp dạy: 9A Tiết 18 Bài 13: Luyện tập chương 1 – các hợp chất vô cơ I.Mục tiêu 1.Kiến thức Giúp HS: Biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ. -HS nhớ lại kiến thức cũ và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. Viết được PTHH minh hoạ biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất. 2.Kĩ năng HS biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích những hiện tượng hoá học đơn giản xảy ra trong thực tế cuộc sống, sản xuất. II.Chuẩn bị GV: Sơ đồ sự phân loại các hợp chất vô cơ Sơ đồ tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ ( sơ đồ câm) Bảng phụ, PHT HS: chuẩn bị ôn tập nội dung chương 1 III.Phương pháp Đàm thoại vấn đáp Tích kê, diễn dịch, quy nạp Hợp tác theo nhóm nhỏ IV.Tiến trình 1.Giới thiệu bài học 2.Bài mới Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Kiến thức cần nhớ GV: Đặt vấn đề: Trong chương 1 các em dã nghiên cứu về mấy loại hợp chất vô cơ? Đó là những loại hợp chất vô cơ nào? Chúng ta cùng nhớ lại qua sơ đồ hệ thống sau: GV: treo sơ đồ câm- yêu cầu nhóm HS thoả luận hoàn thành các chỗ trống trong sơ đồ. Mỗi trường hợp cho 2 VD GV: hoàn chỉnh sơ đồ: như SGK GV: Treo sơ đồ câm – Yêu cầu HS thảo luận nhớ lại kiến thức dã học tỡm mối liên hệ giữa các hợp chất vô cơ. GV: hoàn chỉnh sơ đồ như SGK GV: yêu cầu 1 HS nhắc lại 1 số tính chất hoá học của muối chưa được thể hiện trong sơ đồ. 1.Phân loại các hợp chất vô cơ HS: nhớ lại kiến thức hoàn thành sơ đồ: HS: đại diện nhóm phát biểu HS: các nhóm nhận xét 2.Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ HS: thảo luận nhóm HS: đại diện nhóm hoàn chỉnh sơ đồ HS: Các nhóm khác nhận xét bổ sung HS: Phát biểu Hoạt động 2: II Bài tập GV: Phát PHT 1 (BT 1 SGK) Dựa vào sơ đồ biểu thị tính chất của các loại hợp chất. Hãy chọn những chất thích hợp để viết các PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất Nhóm 1: Oxit Nhóm 2: Bazơ Nhóm 3: Axit Nhóm 4: Muối GV: treo BT 2 trên bảng Cho 10 g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. a). Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc b). Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng dung dịch NaOH . Tính khối lượng muối cacbonat thu được.( coi như các chất phản ứng với nhau vừa đủ) GV: Yêu cầu 1 HS viết các PTHH Viết các CT chuyển đổi sử dụng trong bài Dựa theo PTHH tính các lượng chất cần tìm. Dặn dò: HS làm BTVN: bài 2, 3 SGK Chuẩn bị nội dung bài thực hành: mục đích TN, cách tiến hành, điểm lưu ý, mẫu báo cáo thực hành. Bài tập 1: HS: thảo luận theo nhóm 4HS : đại diện 4 nhóm viết PTHH minh hoạ HS: các nhóm nhận xét, bổ sung Nhóm 1: Oxit 1) CaO + H2O " Ca(OH)2 2) CaO + HCl " CaCl2 + H2O 3) SO2 + H2O " H2SO3 4) SO2 + 2NaOH "Na2SO3 + H2O 5) CaO + SO2 " CaSO3r Nhóm 2: Bazơ 1) 2 NaOH + CO2k " Na2CO3 + H2O 2) NaOH+ HCl " NaCl + H2O 3) 2NaOH + CuCl2 " Cu(OH)2r + 2NaCl 4) Cu(OH)2 CuO + H2O Nhóm 3: Axit 1) H2SO4 + Fe " FeSO4 + H2 2) H2SO4 + CuO " CuSO4 + H2O 3) H2SO4 + Cu(OH)2r " CuSO4 + H2O 4) H2SO4 + BaCl2 " BaSO4r + 2HCl Nhóm 4: Muối 1) CaCl2 + H2SO4 " CaSO4r + H2O 2) AlCl3 + 3KOH " Al(OH)3r + 3KCl 3) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 " 3BaSO4r + 2FeCl3 4) FeCl3 + 3Al " AlCl3 + 3Fe 5) 2KNO3 2KNO2 + O2 Bài tập 2: HS: làm BT theo hướng dẫn của GV 1HS: trình bày BT trên bảng Các PTHH CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + CO2 + H2O (1) CO2+ 2NaOH " Na2CO3 + H2O (2) a) nCaCO = = = 0,1 mol Theo PTHH (1) nCOtt = nCaCOpư = 0,1 mol VCO = n 22,4 = 0,1 22,4 = 2,24 (l) b) Theo PTHH ( 2) nNaCOtt = nCOpư = 0,1 mol mNaCOtt = n M = 0,1 106 = 10,6(g) rút kinh nghiệm Ngày soạn: 17/10/2010 Ngày dạy: /10/2010 .. Lớp dạy : 9 Tiết 19: Bài 14: Thực hành – Tính chất hóa học của bazơ và muối I.Mục tiêu 1.Kiến thức Giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức về bazơ, muối 2.Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học ( lấy hoá chất, ), quan sát, nhận xét, kết luận. 3.Thái độ Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm. trong học tập và thực hành hoá học. II.Chuẩn bị Hoá chất: các dung dịch: NaOH, CuSO4, HCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4, đinh sắt sạch Dụng cụ: ống nghiệm, giá gỗ, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt. III.Phương pháp Đàm thoại vấn đáp TN nghiên cứu, TN chứng minh, hợp tác theo nhóm nhỏ. IV.Tiến trình Các hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: I .Chuẩn bị GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài thực hành của HS -Mục đích TN -Cách tiến hành -Điểm lưu ý khi tiến hành TN -Mẫu báo cáo thực hành HS: chuẩn bị nội dung thực hành ở nhà Hoạt động 2: II. Tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu 1 HS nêu mục đích của TN 1 và 2 Cách tiến hành. -Điểm lưu ý khi tiến hành TN GV: Chốt nội dung cơ bản trên bảng phụ để HS quan sát trong quá trình làm TN. GV; Yêu cầu 1 HS trình bày mục đích, cách tiến hành các TN chứng minh tính chất hoá học của muối. GV: Lưu ý; đinh sắt phải sạch GV: Giám sát các nhóm làm TN, điều chỉnh một số thao tác, cách quan sát hiện tượng cho nhóm HS 1Tính chất hoá học của bazơ HS: đại diện nhóm trình bày: -Mục đích: chứng minh tính chất hóa học của Bazơ phản ứng với muối và axit -Cách tiến hành ( SGK) - Điểm lưu ý: Cho CuSO4 vào dd NaOH tạo Cu(OH)2. HS: các nhóm nhận xét bổ sung 2.Tính chất hoá học của muối HS: đại diện nhóm trình bày: -Mục đích TN: chứng minh tính chất hoá học của muối: phản ứng với kim loại, muối, axit. -Cách tiến hành (SGK) 3.Tiến hành thí nghiệm HS: các nhóm tiến hành đồng thời 5 TN HS: cử ra đại diện của nhóm ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành. Hoạt động 3: III.Báo cáo kết quả TN GV: Sau khi các nhóm hoàn thành các TN Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm. GV: hoàn chỉnh các hiện tượng của các TN Nhận xét tinh thần, thái độ, kết qủa thực hành của các nhóm. Và rút kinh nghiệm GV: Dặn dò HS: chuẩn bị ôn tập 1 số nội dung chuẩn bị kiểm tra 1 tiết HS: đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả TN của nhóm HS: các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS: hoàn chỉnh TN vào mẫu báo cáo HS: thu hồi hoá chất, dọn vệ sinh HS: viết báo cáo theo mẫu bản tường trình họ và tên: Lớp: Nhóm: Tên bài thực hành: . Kết quả thí nghiệm Tên thí nghiệm Hiện tượng, PTHH , nhận xét Tính chất hoá học của Bazơ TN1: NaOH + FeCl3 -Cú kết tủa đỏ nõu ( Fe(OH)3) 0,5đ -PTHH: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 1đ -Nhận xột: M + Bz → Mm + Bzm 0,5đ TN2: Cu(OH)2 +HCl -Kết tủa tan dần tạo dung dịch màu xanh lam (0,5đ) -PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (1đ) -Nx: Bz + Ax → M + nước (0,5đ) Tính chất hoá học của muối TN3: Fe + CuSO4 -Cú chất rắn màu đỏ bỏm vào đinh sắt, đinh sắt tan dần, dung dịch xanh lam nhạt dần (0,5đ) -PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1đ) -Nx: KL + M → Mm + KLm (0,5đ) TN4: BaCl2 + Na2SO4 -Cú kết tủa trắng BaSO4 (0,5đ) -PTHH:BaCl2+Na2SO4→BaSO4 + 2NaCl (1đ) -Nx: M + M → 2Mm (0,5đ) TN5: BaCl2 + H2SO4 -Cú kết tủa trắng BaSO4 (0,5đ) -PTHH:BaCl2+H2SO4→BaSO4 + 2HCl (1đ) -Nx: M + Ax → Mm+ Axm (0,5đ) Thang điểm thực hành -Chuẩn bị bài thực hành : 1 điểm -Thao tác chuẩn, chính xác 3 điểm -Thí nghiệm chính xác, thành công: 4 điểm - Kết quả: hiện tượng, PTHH, an toàn 2 điểm rút kinh nghiệm Ngày soạn:21/10/2010 Ngày dạy : 25/10/2010 Lớp dạy: 9A Tiết 20 Kiểm tra 1 tiết I.Mục tiêu 1.Kiến thức -Kiểm tra đánh giá kiến thức của HS về: bazơ, muối, các bazơ và các muối quan trọng, phân bón hoá học, mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. - ứng dụng của các bazơ, muối quan trọng 2.Kĩ năng - Biết viết các PTHH chứng minh các tính chất của các hợp chất bazơ, muối. - Dự đoán các hiện tượng, kiểm tra, kết luận tính chất hoá học cảu bazơ, muối - Nhận biết được một số loại phân bón hoá học thường dùng. - Tính được các đại lượng liên quan ( khối lượng, thể tích dung dịch, nồng độ mol) của các chất tham gia hoặc các chất tạo thành trong phản ứng hoá học. II.Ma trận Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Trọng số Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tính chất hoá học của bazơ, muối 1(ý) (0.25đ) 1 (0.25) 1 (1.5đ) 3 (2đ) Một số bazơ, muối quan trọng 1(ý) (0.25đ) 1 (1đ) 1 (1.25đ) Phân bón hoá học 1 (1đ) 1 (0.25đ) 2 (1.25đ) Thực hành 1 (1.5đ) 1 (1.5đ) Quan hệ giữa các hợp chất vô cơ 1 (2đ) 1 (2đ) Tính toán hoá học 1 (2đ) 1 (2đ) Tổng 4 (4.đ) 4 (4đ) 1 (2đ) 9 (10đ) III.Đề bài Phân I: Trắc nghiệm khách quan (4 ) Câu 1:(1đ) Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: a). Nhóm các bazơ bị nhiệt phân huỷ là: A.Cu(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3 B.NaOH, KOH, Ca(OH)2 C.KOH, Cu(OH)2, NaOH b). Trong các CTHH của các muối sau, nhóm nào chỉ các muối đều bị phân huỷ bởi nhiệt? A. CaCO3, KCl, BaCl2 B. KCl, K2CO3, K2SO4 C. KClO3. KNO3, KMnO4 Câu 2 ( 1.5đ) Nối
File đính kèm:
- Giao an Hoa hoc 9 HKI.doc