Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 54)

mục tiêu

1/kiến thức:

- giúp hs nhớ lại hệ thống các khái niệm cơ bản, định luật, học thuyết,1 số chất hóa học quan trọng đó là: chất, nguyên tử, phân tử, nthh, đơn chất, hợp chất, pưhh, biến đổi của chẩt trong pưhh, cthh, pthh, số mol, thể tích khí, hóa trị, ôxi, hiđrô và hợp chất của chúng.

2/kỹ năng.

- củng cố kĩ năng hoạt động nhóm, kỹ năng viết ptpu, giải bài tập định tính và định lượng

 

doc74 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 54), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Bài tập1.
Bằng PP HH  nhận biết 5 dd sau :
 HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Đáp án ; Dùng quỳ tím nhận ra dd NaOH ( xanh)
Nhận ra dd HCl ( đỏ)
Dùng BaCl2 nhận ra dd Na2SO4 có kết tủa trắng
PTHH : BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) BaSO4( r) +2 NaCl (dd) 
Dùng AgNO3 nhận ra dd NaCl có kết tủa trắng
PTHH : AgNO3 + NaCl-> AgCl +NaNO3
Còn lại là dd NaNO3
Bài tập 2 : Hoà tan hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp sắt và sắt (II) oxit bằng 300 ml dd H2SO41M ( khối lưg riêng 1,65 g/ml) vừa đủ.
Tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau pản ứng
ĐA: %Fe = 60,86%
% FeO = 39,14%
b) C% FeSO4 = 8,89 %
3. Củng cố 
- HS chữa bài 1 / 41
HS chữa bài 3a/41
4.HDVN.
- Về nhà làm bài: bài 2; 3b; 4/ 41 
GV HD bài 4 : 
+ Nhận biết được từng loại chất
+ Nhớ được tính chất hóa học của các chất và điều kiện xảy ra phản ứng(nếu có) đ Xác định được chất tham gia, sản phẩm cho dãy chuyển đổi hóa học
+ Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi hóa học trên.
- Ôn lại các t/c hoá học các hợp chất vô cơ
- Làm trước các bài tập trong phần II trong vở bài tập.
 Ngày dạy 21/10/2010
Tiết 18 : Luyện tập chương I
I/ Mục tiêu
1/Kiến thức
- Hệ thống hoá các t/c cuả các loại hcvc, mqh giữa chúng
 2/Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPU, kĩ năng làm bài tập định tính và định lượng
 3/ Tư duy
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác, linh hoạt
II/ Chuẩn bị 
1/ Giáo viên
- Bảng phụ , phấn màu
2/ Học sinh
- Ôn lại TCHH các hợp chất vô cơ
III/Tiến trình bài dạy
 1. ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ :
Hãy điền vào các ô trống các loại HCVC phù hợp để hoàn thành sơ đồ thể hiện các loại hcvc
Các loại hcvc
Gv giới thiệu bài : Trong các giờ học trước các em đã được tìm hiểu về tính chất hóa học của các hợp chấtvô
cơ, tiết học hôm nay chúng ta cùng ôn lại các kiến thức đó và vận dụng giải một số bài tập. 
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV : Treo bảng mà H đã làm ở phần KTBC
? Lấy ví dụ cho mỗi loại chất
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- GV n/x 
GV : Treo sơ đồ lên bảng
? Nhìn vào sơ đồ, nhắc lại t/c hoá học của các loại hcvc
HS : Lần lượt trả lời
? Ngoài những t/c của muối trên sơ đồ, muối còn có t/c nào
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng làm bài tập
4HS lên bảng viết các PTPƯ ở phần KTBC( mỗi HS làm hai phần).
HS ở dưới tự làm vào vở.
HS : N/x, sửa chữa
G V: Chấm điểm một số em.
GV : Đưa bài tập 2 lên bảng phụ
HS : Đọc bài , xác định dạng bài tập
? Làm thế nào để nhận biết 4 dd
? Nhận biết mỗi axit trên ntn
HS : Cho dd Ba(OH)2 nhận biết H2SO4
HS : Đọc bài 3 và tóm tắt
HS : Viết PTPU
? Nêu phương hướng giải phần b
HS : 
+ Tính nNaOH
+ Dựa vào để tính ; nCuO
+ Tính mCuO
I/ Kiến thức cần nhớ
1/ Phân loại các hcvc
2/ T/c hoá học của các loại hcvc
II/ Bài tập
Bài 1 : Phương trình phản ứng
1/ Mg(OH)2+ 2HCl MgCl2 + 2H2O
2/ CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
3/ K2SO4 + Ba(OH)2BaSO4 + 2KOH
4/ BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
5/ 2HNO3 + Ba(OH)2Ba(NO3)2+ 2H2O
6/ CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
7/ NaOH + HCl NaCl + H2O
8/P2O5 + 3Ba(OH)2 -> Ba3(PO4)2+ 3H2O
Bài 2 : Nhận biết
- Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 4 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím : 
Ba(OH)2; HCl ; H2SO4 ; KCl
Giải
Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu quỳ tím
Nếu quỳ tím chuyển xanh : Ba(OH)2
Nếu quỳ tím chuyển đỏ : H2SO4; HCl
Nếu quỳ tím ko đổi màu : KCl
Cho dd Ba(OH)2 nhỏ vào 2 dd axit nếu có kết tủa trắng là dd H2SO4 ; ko có hiện tượng là dd HCl
- PTPU : H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2H2O
Bài 3/43 :
a) PTPU:
2 NaOH + CuCl2 2 NaCl + Cu(OH)2 (1)
 2 mol 1 mol 2 mol 1 mol
to
	Cu(OH)2 CuO + H2O (2)
b)
nNaOH = = 0,5 mol
Theo PT (1) : 
Theo PT (2) : nCuO = nCu(OH)2 = 0,2 mol
 mCuO = 0,2 . 80 = 16 (g)
3 Củng cố :
HS nhắc lại cách làm các dạng bài tập : Nhận biết, viết PTPƯ thực hiện chuỗi biến hóa, định lượng.
4.Về nhà :
 Làm bài 3c/ 43 : 
+ Xác định các chất tan có trong nước lọc ? NaCl; NaOH dư
- Học thuộc t/c của bazơ và muối. 
Xem trước các thí nghiệm cần thực hành trong bài sau.
 Ngày dạy 27/10/2010
Tiết 19: Thực hành : Tính chất hoá học của bazơ và muối
I/ Mục tiêu
1/Kiến thức: 
Biết được: 
- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, với dung dịch muối.
- Dung dịch muối tác dụng với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.
2/Kỹ năng: 
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công 5 thí nghiệm trên
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3/ Tư duy:
 Giáo dục lòng yêu môn học
*Trọng tâm
- Phản ứng của bazơ với muối, với axit. 
- Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối. 
II/ Chuẩn bị 
1/ Giáo viên:
- Hoá chất : NaOH; FeCl3; CuSO4 ; HCl; BaCl2;Na2SO4; H2SO4; Al
 - Dụng cụ : Giá, ống no , ống hút
2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về bazơ và muối. 
 III/ Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ, ổn định tổ chức.
- GV kiểm tra tình hình chuẩn bị hoá chất, dụng cụ của PTN
- HS nêu t/c hoá học của bazơ, muối
- GV vào bài: như SGK/ 28.
2. Tiến trình dạy bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành
GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành.
HS: Đọc nội dung các thí nghiệm
HS: Nhắc lại các bước thực hành đối với từng thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn làm mẫu và nêu những điểm cần chú ý và những yêu cầu cần quan sát.
GV: Chia nhóm thực hành, phân công nhóm trưởng, thư kí.
Hoạt động 2 Tiến hành thí nghiệm.
HS tiến hành thực hành theo nhóm các thí nghiệm sau:
1Thí nghiệm: Natri hiđroxit tác dụng với muối.
2.Thí nghiệm: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit.
3. Thí nghiệm: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.
4. Thí nghiệm Bariclorua tác dụng với muối.
5. Thínghiệm: Bariclorua tác dụng với axit.
GV đi kiểm tra giúp đỡ những nhóm còn lúng túng.
HS : quan sát hiện tượng và giải thích.
Hoạt động 3 Viết tường trình
HS thu dọn dụng cụ hóa chất.
HS báo cáo kết quả và nhận xét.
GV giải thích những điểm HS còn thắc mắc
HS viết tường trình theo mẫu sau
STT
Tên thí nghiệm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
Kết luận
3.Củng cố: 
HS thu dọn dụng cụ hoá chất
HS giải thích kết quả các thí nghiệm
 4. Hướng dẫn học ở nhà
- HS ôn lại toàn bộ tính chất háo học của các hợp chất vô cơ
- Ôn lại cách làm các dạng toán đã chữa 
- Giờ sau kiểm tra 45 phút
Ngày dạy 28/10/2010
Tiết 20 : kIểM TRA MộT TIếT
I/ Mục tiêu
1/Kiến thức
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm kiến thức của HS về tính chất hoá học của bazơ, một số bazơ quan trọng, tính chất hoá học của muối, phân bón hoá học, quan hệ giữa các chất vô cơ
 2/Kỹ năng
- Kiểm tra kỹ năng viết PTPU, giải bài tập định lượng
 3/ Tư duy
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, ý thức học tập.
II. Ma trận
Nội dung
Mức độ
Tổng số
Biết
Hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bazơ
2(1)
1(0,5)
C3 (a)(1)
4(2,5)
Muối
2(1)
1 (0,5)
C3,b(1,5)
4(3)
Quan hệ giữa các chất vô cơ
1(0,5)
1(1)
1(2,5)
3(4)
- Phân bón hoá học
1(0,5)
1(0,5)
Tổng
3(2)
1(1)
3(1,5)
2(2,5)
1(0,5)
3(2,5)
 13(10)
III. Đề bài
Phần1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1. Nhóm chỉ gồm các bazơ tan trong nước là:
A. NaOH; Cu(OH)2; Ba(OH)2	 C. Pb(OH)2; KOH; Fe(OH)2.
B. Cu(OH)2; Fe(OH)3; Mg(OH)2	 D. NaOH; KOH; Ba(OH)2
2. Trong bốn bazơ sau, bazơ dễ bị nhiệt phân huỷ tạo oxit và nước là:
A. Mg(OH)2	B. KOH C. Ba(OH)2	 D. NaOH
3. Phản ứng nào được sử dụng để điều chế NaOH trong công nghiệp
A. 2Na + 2H2O -> 2 NaOH + H2
B. Na2O + H2O -> 2NaOH
C. 2Na2O2 +2H2O -> 4NaOH + O2
4. Hàm lượng Nitơ trong phân đạm nào sau đây là cao nhất?
A. NH4Cl B. (NH2)2CO C. NH4NO3 D. (NH4)2SO4
5. Muối nào sau đây không được phép có trong muối ăn vì tính độc hại của nó
A. CaCO3	 B. Pb(NO3)2	C. NaCl	 D. Cả A, B, C.
6. Cho chuyển hoá sau: 
Trong dãy chuyển hoá trên giai đoạn không thể thực hiện bằng một phản ứng trực tiếp là
A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) 
7. Cho các dd sau: (1) NaCl; (2) NaOH; (3) HCl ; (4)H2SO4; (5) KNO3; (6) Ca(OH)2. Trong các dung dịch trên, có bao nhiêu dd có PH <7
A. 2 B. 3 C.4 D.5
8.Cho các cặp chất sau: 
(1)dd NaOH + dd CuSO4; 
(2) dd NaOH + dd HCl. 
(3) dd H2SO4 + dd BaCl2.
(4) Fe(OH)3 + dd H2SO4.
(5) CaCO3 + dd NaOH. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hoá học?
A. 1 B.2 C. 3 D.4
Phần II. Tự luận (6đ)
Câu 1: Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hoá học sau (ghi điều kiện phản ứng, nếu có) 
	Cu(OH)2CuO	CuCl2 	Cu(NO3)2Cu(OH)2 CuSO4	
Câu 2: Chỉ được dùng thêm một thuốc thử khác, hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch : NaOH; BaCl2; H2SO4;Na2SO4.Viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 3. 
a) Tính thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần để tác dụng với 0,2 lít dd NaOH 3M tạo muối trung hoà và nuớc.
b) Cho 0,2 lít dd NaOH 3M nêu trên tác dụng với dd MgSO4 thu được kết tủa X. Nung kết tủa X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tính khối lượng Y ( Mg = 24; O = 16; H = 1)
IV.Đáp án và biểu điểm
Phần I.Trắc nghiệm khách quan (4đ).
C âu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
D
B
B
A
A
D
Phần II. Tự luận (6đ)
Câu 1.( 2,5 điểm)
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO	+ 2HCl CuCl2 + H2O	 
CuCl2 + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2AgCl
Cu(NO3)2 + 2NaOH 	 Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O
HS viết PTHH đúng, không cân bằng trừ 0,1đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2. (1 điểm)
Dùng quỳ tím nhận ra dd NaOH vì quỳ chuyển màu xanh, dd H2SO4 chuyển màu đỏ
Dùng H2SO4 nhận ra BaCl2 vì có kết tủa trắng 
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl. 
muối còn lại là Na2SO4
0, 5
0,25
0,25
Câu 3.( 2,5đ)
a) PTHH: CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O (1)
số mol CO2 = 0,2.3.2 = 1,2 mol
Thể tích CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng: 1,2. 22,4 lit
b) PTHH; MgSO4 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + Na2SO4 (2)
 Mg(OH)2 MgO + H2O (3)
X; Mg(OH)2; Y: MgO
Số mol MgO = 0,6 : 2= 0,3 mol
Khối luợng MgO = 12 g
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Ngày dạy 03/11/2009
Chương II – KIM LOại
Tiết 21 : Tính chất vật lý của kim loại
I

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9 hot nhat.doc