Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 51)

- HS nhớ lại một số khái niệm cơ bản của chương trình hoá học 8: Nguyên tử,

Phân tử, Nguyên tố, Đơn chất, Hợp chất, Công thức hoá học, phản ứng hoá học, Dung dịch và nồng độ dung dịch

- Rèn luyện kĩ năng viết đọc CTHH, PTHH và tính theo CTHH và PTHH, tính nồng độ dung dịch

- Tạo đ/k cho HS tiếp thu các kiến thức ở lớp 9 có tính hệ thống.

II. Chuẩn bị:

 

doc68 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1157 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 51), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa gluxit từ CO2.
Cây xanh tổng hợp gluxit từ CO2 trong khí quyển và H2O.
nCO2 + mH2O → Cn(H2O)m + 4O2
 Chất diệp lục.
Phot phát tự nhiên Ca3(PO4)3
Sufephotphat. Cu(H2PO4)2.
Hỗn hợp những phân bón đơn được trộn theo tỷ lệ lựa chọn thích hợp. NH4NO3, 
(NH4)2HSO4, KCl.
Tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hoá học KNO3 và (NH4)HPO4
học sinh đọc sách (1- 2m)
Chứa Bo, Zn, Mn
IV. Cũng cố - dặn dò:
 Học sinh học lý thuyết làm bài tập SGK và SBT.
Ngày Soạn: 28/ 10/ 2007; Ngày dạy: 29/ 10/ 2007
Lớp: 9C
Tiết 17: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hoá học minh hoạ thể hiện được sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Rèn luyện kỷ năng viết các phương trình phản ứng hoá học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
- Bộ bìa màu
- Phiếu học tập.
III. Nội dung bài học:
Bài cũ: (?) Kể tên các phân bón hoá học thường dùng, đối với mỗi loại hãy viết công thức hoá học minh hoạ?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
 Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ.
Gv: Phát cho học sinh bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất cô cơ.
Hs: Thảo luận nhóm với nội dung:
- Điền vào các ô trống loại hợp chất vô cơ thích hợp.
- Chọn các hoá chất tác dụng để thực hiện sự chuyễn hoá ở sơ đồ trên.
Gv: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà các nhóm đã hoàn thành
Gv: Gọi các học sinh khác nhận xét để hoàn chỉnh sơ đồ.
5
2
1
8
7
4
3
9
5
Axit
Bazơ
Muối
Oxit axit
Oxit bazo
Hoạt động 2:
 Những phản ứng hoá học minh hoạ
Gv: Yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng hoá học minh họa.
Gv: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và yêu cầu các học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Hs: Viết các phương trình minh họa.
Phương trình:
1. MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
2. SO3 + 2NaOH --> Na2SO4 + H2O
3. Na2O + H2O --> 2NaOH
4. 2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
5. P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
6. KOH + HNO3 --> KNO3 + H2O
7. CuCl2 + 2KOH --> Cu(OH)2 + 2KCl
8. AgNO3 + HCl --> AgCl + HNO3
9. 6HCl + Al2O3 --> 2AlCl3 + 3H2O
Hoạt động 3:
Luyện tập – củng cố
Gv: Chiếu lên màn hình bài luyện tập 1 trong phiếu học tập lên màn hình:
bài tập:
Viết phương trình phản ứng cho chuổi biến hoá sau:
Na2O --(1)--> NaOH --(2)--> Na2SO4—(3)--> NaCl --(4)--> NaNO3
1. Na2O + H2O --> 2NaOH
2. 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
3. Na2SO4 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
4. NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
IV. Dặn dò:
Học sinh về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk.
Làm các bài tập ở phần luyện tập - Chuẩn bị cho tiết luyện tập
Ngày Soạn: 2/ 11/ 2007; Ngày dạy: 3/ 11/ 2007
Lớp: 9C
Tiết 18: Luyện tập chương I
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh được ôn tập để hiểu kỷ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng.
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng hoá học, kỹ năng phân biệt các hoá chất.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập định lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ.
- Phiếu học tập.
III. Nội dung bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: 
Kiến thức cần nhớ
Gv: Chiếu lên màn hình bảng phân loại các hợp chất vô cơ.
Gv: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm với nội dung.
Điền các loại hợp chất vô vơ vào các ô cho phù hợp.
Hs: Thảo luận theo nhóm để hoàn thành nội dung vào phiếu học tập của mình.
Gv: Nhận xét và yêu cầu học sinh lấy 2 ví dụ cho mỗi loại.
Hs: Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Gv giới thiệu:
Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ trên màn hình.
Gv: Nhìn vào sơ đồ, các em hãy nhắc lại tính chất của các loại hợp chất vô cơ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ:
(Sơ đồ SGK)
2. Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ:
(Sơ đồ SGK)
Hoạt động 2:
II. Luyện tập
GV: chiếu đề bài luyện tập 1 trong phiếu học tập lên màn hình:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím:
KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl.
Hs: Làm bài tập vở.
Gv: Chiếu bài làm của học sinh lên màn hình và gọi học sinh khác nhận xét.
Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO3, HNO3, CuO, NaOH, P2O5.
1, Gọi tên, phân loại các chất trên.
2, Trong các chất trên chất nào tác dụng được với:
a. Dung dịch HCl.
b. Dung dịch Ba(OH)2.
c. Dung dịch BaCl2.
Viết phương trình phản ứng hoá học xẩy ra.
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
Bước 1:
- Lấy mẫu thử ở mỗi lọ một giọt dung dịch nhỏ vào mẫu quỳ tím.
- Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh: là dung dịch KOH, Ba(OH)2
- Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch: HCl, H2SO4.
- Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl.
Bước 2:
- Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch ở nhóm II.
- Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4.
- Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH.
- Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl.
Giải: 
Học sinh làm vào vở.
IV. Cũng cố – dặn dò:
Giáo viên nhấn mạnh một số kiến thức cơ bản của chương.
Hs: Làm các bài tập còn lại.
Gv: Nhận xét và cho điểm
Hs: Chuẩn bị nội dung bài mới.
Ngày Soạn: 3/ 11/ 2007; Ngày dạy: 5/ 11/ 2007
Lớp: 9C
Tiết 19: Thực hành
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh cũng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm.
- Rèn luyện kỷ năng làm thí nghiệm, rèn luyện kỷ năng quan sát, suy đoán.
II. Đồ dùng dạy học:
Hoá chất: dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, H2SO4, đinh sắt.
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút.
III. Nội dung thực hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
 Kiểm tra tình hình chuẩn bị của phòng thí nghiệm
Gv: Kiểm tra tình hình chuẩn bị hoá chất, dụng cụ của phòng thí nghiệm có đầy đủ không.
Gv: Nêu mục tiêu của buổi thực hành- những điểm lưu ý trong buổi thực hành.
Gv: Kiểm tra lý thuyết có nội dung liên quan đến buổi thực hành.
(?) Nêu tính chất hoá học của bazơ?
(?)Nêu tính chất hoá học của muối?
Hs: Kiểm tra hoá chất, dụng cụ trong bộ thí nghiệm của mình.
Hs: Viết lên bảng những tính chất của ba zơ và tính chất của muối
Hoạt động 2: 
Tiến hành thí nghiệm
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3 lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm 2: Đồng II oxít tác dụng với axit:
Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch HCl lắc đều. Quan sát hiện tượng.
Gv: Gọi học sinh nêu:
- Hiện tượng quan sát được.
- Giải thích hiện tượng
- Viết phương trình phản ứng.
- Kết luận về tính chất hoá học của bazơ.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 3: Đồng II sunfat tác dụng với kim loại: Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch CuSO4, quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng với Na2SO4.
Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng với nước.
Gv: Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng quan sát được.
1. Tính chất của ba zơ.
Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Hs: Nêu hiện tượng, viết phương trình phản ứng, giải thích và rút ra kết luận.
2. Tính chất hoá học của muối:
Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Hs: Nêu hiện tượng
- Viết phương trình phản ứng.
- Giải thích hiện tượng
- Kết luận về tính chất hoá học của muối.
Hoạt động 3: 
Viết bản tường trình
Gv: Nhận xét buổi thực hành, cho học sinh kê lại bàn ghế – rữa dụng cụ.
Gv: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình (theo mẫu).
Hs: Kê lại bàn ghế, rữa dụng cụ
Hs: Viết bản tường trình.
Ngày Soạn: 5/ 11/ 2007; Ngày dạy: 9/ 11/ 2007
Lớp: 9C
Tiết 20: Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Xem xét mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh để có phương pháp giảng dạy phù hợp với từng loại đối tượng học sinh.
- Lấy điểm kiểm tra định kỳ.
II. Đề ra:
Câu 1 Nếu ta tiến hành làm những thí nghiệm như sau 
Trộn dung dịch Natri clorua với dung dịch bạc nitrat
Trộn dung dịch kali sunfat với dung dịch bari clorua
Trộn dung dịch Natri hiđrôxítvới dung dịch Axit clohiđric 
Cho từ từ dung dịch Natri cácbonát vào dung dịch axit sunfuric
Trộn dung dịch Canxi clorua với dung dịch Kali các bonát
Hãy cho nhận xét, trong trường hợp nào sẽ tạo ra kết tủa? Viết phương trình phản ứng xẩy ra 
Câu 2: Viết phương trình biến hoá cho chuổi biến hoá sau 
CuCl2 (2) Cu(0H)2 (2) Cu0 (3) CuS04 (4) CuCl2
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn có chứa các dung dịch sau H2S04, Na2C03 ,BaCl2 KN03 biết rằng chỉ được dùng thuốc thử là quỳ tím 
Câu 4 :Trộn một dung dịch có hoà tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hào tan 30g Na0H lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi 
a/ Viết phương trình phản ứng 
b/ Tính khối lượng chất rắn thu được khi nung 
c/ Tính khối lượng các chất rắn có trong nước lọc 
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:(2đ) Đáp án : a,b,e 
a.NaCl + AgN03 NaN03 + AgCl
b.K2S04 + BaCl2 BaS04 + 2KCl
c. CaCl2 + K2C03 CaC03 + 2KCl
Câu2: (2đ) 
(1) CuCl2 + Na0H Cu(0H)2 + NaCl ; (2) Cu(0H)2 nhiệt độ Cu0 + H20
 (3) Cu0 + H2S04 CuS04 + H20 ; (4) CuS04 + BaCl2 CuCl2 + BaS04 
 Câu 3:(3đ) Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử
-Bước 1(1đ): Dùng quỳ tím cho vào các mẫu thử nếu lọ nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ đó là mẫu thử đựng H2S04,các lọ còn lại không có hiện tượng gì 
-Bước 2:(1đ) Lấy H2S04 bỏ vào mỗi lọ nếu lọ có kết tủa màu trắng đó là lọ đựng BaCl2. Lọ nào có bọt khí thoát ra là lọ đựng Na2C03 .Lọ nào không có hiện tượng gì là lọ đựng KN03
 Phương trình phản ứng: 1đ
H2S04 + BaCl2 Ba S04 + HCl
BaCl2 + Na2C03 BaC03 + NaCl
Câu 4 (3đ)
a/ (1đ)Phương trình phản ứng: CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl 
 Cu(OH)2 to CuO +H2O
b/(1đ)Khối lượng CuO thu được sau khi nung: 
Theo đề ra số mol Na0H là : nNa0H = = 0,75(mol)
-Số mol Na0H đã tham ggia phản ứng là : nNa0H = 2n CuCl2 = 0,4 (mol)
 nNa0H đã cho dư : Vậy khối lượng của Cu(OH)2 tính theo CuCl2
-Theo (1) n Cu(OH)2 = n CuCl2 = 0,2 (mol) 
-Lượng Cu(OH)2 đem nung ở (2) chính lượng Cu(OH)2 sinh ra ở (1)
Vậy theo 

File đính kèm:

  • docGiao an(12).doc