Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 46)
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập công thức.
- Ôn lại các bài toán về tính theo theo công thức hóa học và tính theo phương trình Hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện các kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
2. Chuẩn bị
Phân lo¹i 1 2 3 4 5 Hoạt động 2: Bài tập 2 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: P + O2 → ? Fe + O2 → ? Zn + ? → ? + H2 Na + ? → ? + H2 ? + ? → H2O P2O5 + ? → H3PO4 CuO + ? → Cu + ? H2O → ? + ? - Các nội dung cần làm ở bài tập 2? - Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những điều gì? → Chọn chất thích hợp → Cân bằng phương trình và ghi điều kiện. → Tính chất hóa học của các chất: oxi, hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra → Các nhóm làm bài tập 2 Bài tập 2: 4P + 5O2 2P2O5 3Fe + 2O2Fe3O4 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2H2 + O2 2H2O P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 CuO + H2 Cu + H2O 2H2O 2H2 + O2 Hoạt động 3: Ôn lại các công thức thường dùng - Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng để làm toán? - Giải thích các ký hiệu trong công thức? 1 häc sinh lªn b¶ng viÕt – HS HS gi¶i thÝch II. Ôn lại các công thức thường dùng 1. nkhí 2. 3. Hoạt động 4: Ôn lại các dạng bài tập cơ bản HD HS gi¶i 1 sè bµi tËp 1. Tính thành phần % các nguyên tố NH4NO3 - Các bước làm bài toán tính theo CTHH? 2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g. Thành phần % các nguyên tố có trong A là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, còn lại là oxi. Xác định công thức của A? - HS nêu các bước làm bài? 3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a. Tính thể tích dung dịch HCl? b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng( thể tích dung dịch không thay đổi) - Nhắc lại các bước giải bài toán tính theo PTHH? - Dạng bài tập? - §a bµi tËp 4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lÝt khí (đktc). a. Tính m1, m2 b. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng HS gi¶i bµi theo nhãm TÝnh Mnh4no3 TÝnh% c¸c nguyªn tè - Tính khối lượng mol - Tính % các nguyên tố → Các nhóm làm bài tập 1 → HS trả lời- HS kh¸c nhËn xÐt bæ sung - 1 Häc sinh lªn gi¶i - HS kh¸c nhËn xÐt bæ sung III. Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8 a. Bài tập tính theo CTHH 1. % O = 100% - 40% = 60% 2. Công thức chung của A: NaxSyOz %Na=23x/142.100=32,39 x = Tương tự b. bài tập tính theo phương trình hó học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Theo phương trình: Theo phương trình dd sau phản ứng FeCl2 d. Híng dÉn häc ë nhµ HS «n lại bài Gi¸o ¸n ho¸ häc 9 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012 Liªn hÖ §T01689218668 ******************************************************************* Líp d¹y: 9a: tiÕt: ngµy d¹y: SÜ sè: v¾ng: 9b: tiÕt: ngµy d¹y: SÜ sè: v¾ng: Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT- KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT 1. Mục tiêu a. KiÕn thøc: -HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những phương trình hóa học tương ứng với mỗi tính chất. -HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng. -Vận dụng được những tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng b. KÜ n¨ng: - RÌn cho HS kÜ n¨ng ®äc, viÕt tªn, CTHH, PTHH ; kÜ n¨ng lµm thÝ nghiÖm ,kÜ n¨ng gi¶i bµi tËp 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của giáo viên +Thí nghiệm cho 6 nhóm - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh - Hóa chất: CuO, Dung dịch HCl + Phiếu học tập cho 6 nhóm b. Chuẩn bị của học sinh Cïng GV chuyÓn dông cô thÝ nghiÖm 3. Tiến trình bài giảng a. KiÓm tra bµi cò: Kết hợp với bài mới b. Bµi míi: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I Tính chất hóa học của oxit(30ph) - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit, oxit axit, oxit bazơ; nêu ví dụ? - Vậy oxit axit và oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 1 - Yêu cầu HS viết 2 PTHH oxit bazơ tác dụng với nước? → Ghi phần a - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất nào? * Một số oxit bazơ tác dụng với nước: K2O, Na2O, CaO, BaO.... - Kết luận về tính chất a? - HS các nhóm làm thínghiệm: Cho vào ống nghiệm mọt ít bột CuO, thêm 2 ml dung dịch HCl vào → Quan sát hiện tượng, nhận xét? - Màu xanh lam là màu của dung dịch Đồng (II) clorua. - Các em vừa làm thí nghiệm nghiện cứu tính chất hóa học nào của oxit bazơ? →Ghi phần b - HS viết PTHH * Với các oxit bazơ khác như: FeO, CaO... cũng xảy ra những phản ứng hóa học tơng tự. - Sản phẩm của phản ứng thuộc loại chất nào? - Kết luận về tính chất b? - Bắng thí nghiệm người ta chứng minh được rằng một số oxit bazơ như : CaO, Na2O, BaO... tác dụng được với oxit axit → Muối. → Ghi phần c - HS viết PTHH - HS nêu kết luận? - Các em vừa nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ vậy oxit axit có những tính chất hóa học nào? → Ghi phần 2 - Yêu cầu các nhóm HS viết 2 PTPƯ oxit axit tác dụng với nước? → Ghi phần a - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? * Với các oxits khác như: SO2, SO3, N2O5... cũng thu được dung dịch axit tương ứng * HS biết được các gốc axit tương ứng. - Kết luận về tính chất a? - Ta biết oxit bazơ tác dụng được với oxt axit → Vậy oxit axit tác dụng được với oxit bazơ → Ghi phần b - Gọi HS liện hệ đến phản ứng của khí CO2 với dung dịch Ca(OH)2 → Hướng dẫn HS viết PTHH? - Đọc tên sản phẩm và cho biết chúng thuộc lọai nào? * NÕu thay CO2 bằng những oxit axit khác như: SO2, P2O5... cũng xảy ra phản ứng tương tự - HS nêu kết luận? - HS nêu kết luận? - Các em hãy so sánh tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazơ? - Phát phiếu học tập → GV gợi ý → 2 HS trả lời → 2 HS nêu ví dụ → 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → Barihiđroxit, Bazơ → HS trả lời → Các nhóm làm thí TN → Bột CuO màu đen bị hòa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam → Oxit bazơ tác dụng với axit → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → HS viết PTPƯ: CaO + HCl → → Muối + nước → HS trả lời → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → HS trả lời → 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớ tự ghi vào vở → Axit photphoric, axit → HS viết pư: SO3 + H2O → HS trả lời → HS lên bảng viết, HS dưới lớp tự ghi vào vở → Muối Canxicacbonat → HS trả lời → HS trả lời → HS thảo luận nhóm rồi trả lời → HS thảo luận và làm BT vào vở. I. Tính chất hóa học của oxit 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ a. Tác dụng với nước BaO(r) + H2O(l) → Ba(OH)2(dd) 1 sè oxit Baz¬ + Nước → dd Baz¬ (kiềm) b. Tác dụng với axit CuO(r) + 2HCl(dd) → CuCl2(dd) + H2O(l) Oxit B + Axit → Muối + nước c. Tác dụng với oxit axit BaO(r) + CO2(k) → BaCO3(r) Một số oxit B + Oxit A → Muối 2. Tính chất hóa học của oxit axit a. Tác dụng với nước P2O5(r) + 3H2O(l) → 2H3PO4(dd) Nhiều oxit A +Nước → Axit b. Tác dụng với bazơ CO2(k)+Ca(OH)2(dd)dư→CaCO3(r)+H2O(l) Oxit A +Bazơ → Muối + Nước c. Tác dụng với oxit Bazơ (tương tự phần 1.c) Oxit A +Một số oxit Bazơ → Muối Hoạt động 2: Khái quát về sự phân loại oxit - Tính chất hóa học cơ bản của oxit axit và oxit bazơ là tác dụng với dd bazơ, dd axit → Muèi và nước. Dựa trên tính chất hóa học cơ bản này để phân loại oxit thành 4 loại -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ → HS nêu từng loại, cho ví dụ II. Khái quát về sự phân loại oxit 1.Oxit bazơ: CaO, Na2O.... 2.Oxit axit: SO2, P2O5... 3.Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO... 4.Oxit trung tính:CO, NO... 4. Cñng cè, luyÖn tËp: (5 Phút): Yêu cầu HS lµm bµi tËp sau: Bài 1: oxit nào dưới đây được làm chất hút ẩm trong PTN? A. SO2 B. SO3 C. N2O5 D. P2O5 Bài 2:khử hoàn toàn 6,4 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 tạo ra 1,8 g H2O.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là: A. 4,5g B. 4,8g C.,9 g D. 5,2g d. Híng dÉn häc ë nhµ: - Bài tập SGK trang 6. Bài tập SBT: 1.2, 1.3 trang 3; Soạn bài 2 phần A *Híng dÉn bµi6/t6: LËp ph¬ng tr×nh CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O TÝnh sè mol CuO TÝnh sè mol H2SO4 Dùa vµo PTHH tÝnh lîng chÊt tham gia ph¶n øng d, tÝnh lîng CuSO4 t¹o thµnh TÝnh C%= * Phiếu học tập: Cho các oxit sau: Na2O, Fe2O3, SO3, CO2 Gọi tên phân loại các oxit trên theo thành phần Trong các oxit trên chất nào tác dụng được với - Nước - Dung dịch H2SO4 loãng - Dung dịch NaOH * Viết các phương trình phản ứng xảy ra? Gi¸o ¸n ho¸ häc 9 c¶ n¨m chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012 Liªn hÖ §T 01689218668 Líp d¹y:9a; tiÕt: ngµy d¹y: SÜ sè: v¾ng: 9b; tiÕt: ngµy d¹y: SÜ sè: v¾ng: Tiết 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG A. CANXI OXIT (CaO) 1. Môc tiªu: a. KiÕn thøc: HS hiểu được hững tính chất hóa học của Caxi oxit (CaO) Biết được các ứng dụng của Canxi oxit. Biết được các phương pháp để điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. KÜ n¨ng: Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học. 2 Chuẩn bị a. Chuẩn bị của giáo viên + Thí nghiệm: 4 nhóm - Dụng cụ: Ống nghiệm, giá gỗ, kẹp, cốc thủy tinh, ống hút, đũa thủy tinh - Hóa chất: CaO, nước cất + Chuẩn bị trước tranh ảnh lò nung vôi công nghiệp và thủ công, bảng phụ để sủng cố b. ChuÈn bÞ cña häc sinh Mçi nhãm chuÈn bÞ 1 chËu níc, tæ2 chuyÓn dông cô 3. Tiến trình bài giảng a. KiÓm tra bµi cò: - Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. Học sinh viết ở góc bảng và lưu lại cho bài mới - Sửa bài tập 1 trang 6 SGK b. Bµi míi: Nêu vấn đề (1 phút- më đầu SGK) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất của CaO - Các nhóm HS quan sát một mẫu CaO và nêu nhận xét về tính chất vật lý cơ bản? - CaO thuộc loại oxit nào? - Gv thông báo tonc = 2585oC - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxit bazơ? → Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng mính tính chất hóa học của CaO - HS các nhóm làm thí nghiệm: Cho một mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, tiếp tục cho thêm nước, dùng đũa thủy tinh khuấy đều để yên ống nghiệm. - Quan sát hiện tượng, nhận xét, viết PTPƯ? * Phản ứng của CaO với nước được gọi là phản ứng tôi vôi; CaO ít tan trong nước được gọi là vôi tôi, phần tan là dung dịch bazơ (nước vôi) - Viết PTPƯ CaO với HCl - GV nêu ứng dụng của phản ứng này - Để một mẫu nhỏ CaO trong không khí thì có hiện tượng gì? tại sao? - Viết PTPƯ? - Liên hệ cách bảo quản vôi sống? H
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 CA NAM CHUAN MOI.doc