Bài giảng Tiết :1: Ôn tập đầu năm (tiết 43)
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học , kiểm tra lại các kĩ năng làm bài tập và tư duy hoá học , kiểm tra việc ôn tập hè của học sinh .
- Nhắc lại một số phương pháp hoạt động học tập bộ môn và các yêu cầu cơ bản của môn học .
B-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
- Hỏi bài cũ:
, kết luận I- Tính chất vật lý : HS quan sát , trao đổi nhóm trả lời và rút ra kết luận . Kết luận : SGK . II – Tính chất hoá học : Nhôm tác dụng với phi kim : HS quan sát thí nghiệm , hoàn thành các phương trình phản ứng Phản ứng của nhôm với dung dịch axit : HS hoàn thành các phương trình phản ứng . Phản ứng của nhôm với dd muối . Các nhóm làm thí nghiệm nhôm với dd đồng sunpat , nhận xét và viết ptpư . Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm HS làm thí nghiệm và nhận xét kết luận . - HS trao đổi trả lời , bổ sung và rút ra kết luận Kết luận: Nhôm mang đầy đủ tính chất hoá học của kim loại SGK . III) Ứng dụng : HS tự đọc sgk thu nhận kiến thức IV) Sản xuất nhôm : HS đọc sgk , quan sát lò điện phân , trao đổi nhóm hoàn thành câu hỏi , bổ sung và rút ra kết luận . Kết luận : SGK . D- Củng cố bài . Sử dụng bài tập 2, 4 sgk . Có thể cho hs khá giỏi làm bài 6 . E - Dặn dò . Học bài cũ theo sgk , làm bài tập . Chuẩn bị bài 19 Rút kinh nghiệm . Tiết :24 SẮT Fe = 56 A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học . Học sinh nắm được tính chất của sắt . B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Khí clo , dây sắt . Đèn cồn , bình thuỷ tinh đựng cát . C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Hỏi bài cũ . Giới thiệu bài , nhiệm vụ , ghi tên bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . GV cho hs quan sát dây sắt , đọc sgk , trao đổi nhóm rút ra kết luận tính chất vật lý của sắt . GV yêu cầu h/s viết ptpư của sắt với Oxi , Clo và làm thí nghiệm biểu diễn sắt cháy trong clo . Fe + O2 – Fe + Cl2 – Yêu cầu viết các ptpư : Fe + HCl – Fe + H2SO4 ( loãng) – GV thông báo sắt không tác dụng với axít sunpuric và axit nitric đặc nguội . Yêu cầu viết ptpư : Fe + CuNO3 – Fe + PbCl2 – ? Có kết luận gì về tinh chất hoá học của sắt ? Các nhóm trả lời , bổ sung , kết luận . GV giới thiệu các trường hợp biểu hiện hoá trị của sắt I – Tính chất vật lý : HS quan sát mẫu vật , đọc sgk , trao đổi nhóm rút ra kết luận . Kết luận : SGK II- Tính chất hoá học : Tác dụng với phi kim : HS viết ptpư , quan sát thí nghiệm . Sắt tác dụng với axit : HS viết các ptpư . Sắt tác dụng với dung dịch muối : – H/S viết các phương trình phản ứng , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi , rút ra kết luận tính chất hoá học của sắt . Kết luận : SGK . D- Củng cố bài . Sử dụng bài 2, 4 sgk . Nếu còn thời gian cho làm thêm bài 5 E - Dặn dò . Học bài cũ theo sgk . Đọc em có biết . Chuẩn bị bài 20 . Chuẩn bị bài 21 BẰNG CÁC THÍ NGHIỆM TRONG HÌNH 2.19 . Rút kinh nghiệm . Tiết :25 HỢP KIM SẮT : GANG – THÉP A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học . H/S biết được khái niệm gang , thép , nguyên tắc , quy trình sản xuất gang và thép cũng như ứng dụng của nó . B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Sơ đồ lò luyện gang , thép phóng to . Một số đồ dùng bằng gang , thép , tranh ảnh nhà máy gang thép do hs sưu tầm . C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Hỏi bài cũ . Giới thiệu bài , nhiệm vụ , ghi tên bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . GV giới thiệu khái niệm hợp kim GV yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi : ? Gang là gì ? Có mấy loại gang ? ? Ứng dụng của mỗi loại gang trong cuộc sống ? Các nhóm tả lời , bổ sung , hoàn thiện . GV yêu cầu hs đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời câu hỏi : ? Thép là gì ? ? Ứng dụng của thép trong cuộc sống Các nhóm tả lời , bổ sung , hoàn thiện . GV giới thiệu thêm một số tính chất ưu việt của thép mà sắt không có được , vì vậy người ta ít sử dụng sắt mà thường sử dụng thép . - Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi ? Nguyên liệu để sản xuất gang ? ? Nguyên tắc sản xuất ? ? Các phương trình phản ứng ? Qúa trình hoạt động của lò luyện gang GV cho hs giới thiệu tranh sưu tầm của mình về sản xuất gang . - Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi ? Nguyên liệu để sản xuất thép ? ? Nguyên tắc sản xuất ? ? Các phương trình phản ứng ? Qúa trình hoạt động của lò luyện thép GV cho hs giới thiệu tranh sưu tầm của mình về sản xuất thép . I – Hợp kim của sắt : Gang : HS đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : SGK . Thép : HS đọc sgk , trao đổi nhóm , trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : SGK . II- Sản xuất gang , thép : Sản xuất gang : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . HS kết hợp trình bày hoạt động và viết các ptpư , trình bày trên sơ đồ sản xuất . Kết luận : Sản xuất thép : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . HS kết hợp trình bày hoạt động và viết các ptpư , trình bày trên sơ đồ sản xuất . Kết luận : SGK . D- Củng cố bài . Sử dụng bài 4,5 6 . Đọc kết luận sgk . E - Dặn dò . Học bài theo sgk . Chuẩn bị bài 21 với các thí nghiệm đã thực hiện trước một tuần . Rút kinh nghiệm . Tiết :26 SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học . Hiểu khái niệm ăn mòn ki l;oại , các ảnh hưởng của môi trường , cách bảo vệ kim loại . Biết ứng dụng vào cuộc sống gia đình . B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Tranh kim loại , đồ dùng bị phá hoại . Thí nghiệm 2.19 C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Hỏi bài cũ . Giới thiệu bài , nhiệm vụ , ghi tên bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . Yêu cầu học sinh đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi ; ? Sự ăn mòn kim loại là gì ? ? Lấy ví dụ ptpư minh hoạ ? GV hoàn thiện , cho hs rút ra kết luận . GV cho hs quan sát thí nghiệm , nhận xét , trao đổi nhóm rút ra kết luận . Yêu cầu đọc sgk , rút ra kết luận . Yêu cầu đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : ? Bằng cách nào để bảo vệ kim loại ? ? Để bảo vệ kim loại ở gia đình em đã sử dụng biện pháp nào ? Các nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận I- Thế nào là sự ăn mòn kim loại . HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : SGK . II- Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại : Ảnh hưởng của các chất trong môi trường : HS đọc quan sát thí nghiệm , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : SGK . Ảnh hưởng của nhiệt độ : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : SGK . III- Bảo vệ kim loại không bị ăn mòn : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời , bổ sung , rút ra kết luận . Kết luận : SGK D- Củng cố bài . Sử dụng bài 3,4,5 sgk . E - Dặn dò . Học theo kết luận sgk . Đọc mục em có biết . Cuẩn bị ôn tập , luyện tập . Rút kinh nghiệm . Tiết :27 LUYỆN TẬP CHƯƠNG II- KIM LOẠI A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ, tư duy hoá học . Củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài tập hoá học . B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Hỏi bài cũ(Kết hợp trong ôn tập ) . Giới thiệu bài , nhiệm vụ , ghi tên bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . GV yêu cầu trả lời các câu hỏi sau ? Tính chất hoá học của kim loại ? ? Dãy hoạt động hoá học của kim loại ? Ý nghĩa của nó ? Tính chất riêng của nhôm , sắt ? ? Ăn mòn kim loại là gì ? Các biện pháp bảo vệ kim loại ? Làm bài tập 2,3 sgk . GV cho 2 hs lên làm bài tập 4a , 4c . Cho 1 hs khá làm bài tập 5 . Nếu còn thời gian hướng dẫn bài 5 , 6 sgk . Bài 6 : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Khối lượng: - dd CuSO4 là : 28g CuSO4 = 4,2g => 0,02625 mol nFe = 0,045 > nCuSO4 => Sắt dư Thanh sắt tăng = 0.08 g 64x- 56x = 0,08 x = 0,01 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Bđ 0,045 0,02625 Pư 0,01 0,01 spư 0,035 0,01625 0,01 K/l dd = 28 – 0,08 = 27,92 g % CuSO4 = 0,01625*160*100/27,92 = 9,312% % FeSO4 = 0,1* 152*100/27,92= 54,44 I- Kiến thức cần nhớ : HS đọc sgk , trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi ôn tập của giáo viên . II – Bài tập . HS làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên , chú ý chỉnh sửa các sai sót của bản thân , nếu có gì thắc mắc thì phải hỏi để được giải đáp . D- Củng cố bài E - Dặn dò . Ôn tập chuẩn bị kiểm tra kì một . Về nhà chuẩn bị bài thực hành 23 Rút kinh nghiệm . Tiết :28 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT A- MỤC ĐÍCH . Rèn luyện kĩ năng sinh hoạt nhóm , viết PTPƯ , quan sát thí nghiệm , tư duy hoá học . Củng cố kiến thức qua thực tiễn và tăng lòng tin yêu khoa học B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC . Bột nhôm , bột sắt , lưu huỳnh , NaOH Đèn cồn , ống nghiệm , ống hút nhỏ giọt , giá đỡ . C- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : Hỏi bài cũ . Giới thiệu bài , nhiệm vụ , ghi tên bài . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . GV chia lớp thành 4 nhóm , phân chia hoá chất , cho hs đọc sgk , làm thí nghiệm . GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét , giải thích . - GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét , giải thích Thí nghiệm 1: Các nhóm làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét t
File đính kèm:
- GIAO AN HOA HOC 9 TRON BO.doc