Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 38)

I.Mục tiêu:

- Học sinh nhớ lại nội dung :nguyên tố hoá học , nguyên tử , phân tử , đơn chất , 4 loại hợp chất , mối quan hệ giữa các chất. Các loại phản ứng hoá học . Định luật bảo toàn khối lượng và các công thức có liên quan .

- Trên cơ sở đó làm bài tập với các công thức .

II. Chuẩn bị : Bảng phụ : Mối quan hệ giữa các chất

 

doc139 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 38), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cặp chất sau:
khí clo và hiđro
Lưu huỳnh và khí oxi
Bột sắt và bột lưu huỳnh.
Từ đó nêu tính chất hoá học của phi kim.
HS2.CTHH oxit của một nguyên tố là A2O7 . Trong đó % khối lượng của A trong oxit là 38,798 %.
Xác định nguyên tố A.
A là kim loại hay phi kim? Dự đoán T/CHH của A.
HS lên bảng làm bài; hs dưới lớp làm bài ra nháp.
Hoạt động 2. Tính chất vật lí ( 3 ph)
Gv cho hs quan sát bình đựng khí clo, nêu nhận xét về trạng thái, màu sắc của clo.
GV ngoài các tính chất vật lí trên, clo còn có những tính chất vật lí nào ?( mùi ; d Cl2/kk; tính tan )
Gv chiếu các tính chất vật lí của clo.
Hoạt động 3. Clo có những tính chất hoá họ của phi kim không ? ( 10 ph)
Gv: clo có tác dụng được với kim loại không ? Để kiểm tra điều đó chúng ta làm thí nghiệm sau: GV làm thí nghiệm đốt Cu trong clo; yêu cầu hs quan sát hiện tượng, viết PTHH.
HS hiện tượng : thấy đồng đỏ rực trong khí clo; màu vàng lục của khí clo nhạt dần. Xuất hiện chất rắn màu trắng
PTPƯ: Cu + Cl2 đ CuCl2 
Tương tự hs viết PTPƯ của sắt với clo.
Lưu ý hs : Fe ác dụng với khí clo tạo ra muối sắt (III) clorua.
? Clo tác dụng với hầu hết kim loại tạo ra sản phẩm gì ?
HS: Clo + hầu hết các kim loại đ muối clorua
? Viết PTPƯ, ghi điều kiện và gọi tên sản phẩm: H2 + Cl2đ..
? Khí hiđro clorua hoà tan vào nước tạo thành dung dịch gì ?
GV: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.Từ các hoạt động trên, các em hãy nêu tính chất hoá học của clo?
HS: Clo có 1 số tính chất hoá học của phi kim : Tác dụng với hầu hết các kim loại ; tác dụng mạnh với khí hiđrô; clo là 1 phi kim hoạt động hoá học mạnh.
Hoạt động 4.Clo còn có những tính chất hoá học nào khác ?
GV làm thí nghiệm: dẫn khí clo vào cốc đựng nước , nhúng vào mẩu giấy quỳ tím. Yêu cầu hs quan sát, giải thích hiện tượng.
HS : dd thu được có màu vàng lục , mùi hắc của clo. Giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ, sau đó mất màu ngay. Chứng tỏ phản ứng hoá học đã xảy ra, lúc đầu tạo thành axit, sau đó có chất làm mất màu quỳ tím.
GV viết PTPƯ
? Trong 2 sản phẩm , s/p nào có khả năng làm mất màu quỳ tím ?
? Qua các thí nghiệm trên, sự hoà tan clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hoá học? Vì sao?
GV: clo có tác dụng được với dd NaOH không ? Chúng ta làm thí nghiệm: Rót nhanh dd NaOH vào lọ đựng khí clo, đậy nút , lắc nhẹ, sau đó cho vào dd 1 mẩu giấy quỳ tím, yêu cầu hs quan sát, nhận xét.
? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì? trong dd thu được chất gì?
Gv ghi PTHH
? Vì sao sản phẩm của phản ứng có 2 muối NaCl và NaClO?
HS: do Cl2 tác dụng với nước có trong dung dịch NaOH tạo thành hai axit sau dó 2 axit này tác dụng với NaOH.
? Qua các hoạt động trên, em có kết luận gì về t/chh của clo?
GV chốt lại các tính chất hoá học của clo và chiếu lên màn hình .
Hoạt động 5. củng cố ( 4 ph)
GV chiếu sơ đồ : 
 Nước clo
Hiđro clorua Clo Nước Giaven
 Kẽm clorua 
? Hãy viết PTPƯ biểu diễn sơ đồ biến đổi trên ?
Hoạt động 6. Hướng dẫn về nhà ( 1ph)
Tìm hiểu ứng dụng của clo; cách điều chế clo trong phòng TN
 Làm bài tập 2 ;3 ; 4; 5; 6 / SGK
I.Tính chất vật lí: SGK
II.Tính chất hoá học 
1.Clo có những tính chất hoá học của phi kim không ?
a.Tác dụng với kim loại 
Cu + Cl2 CuCl2 
 2 Fe + 3Cl2 2 FeCl3
b.Tác dụng với hiđro
H2 + Cl2 2HCl
Kết luận : SGK
2.Clo còn có tính chất hoá học nào khác ?
H2O + Cl2 2HCl
b.Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2 + 2 NaOH NaCl + NaClO+H2O
Nước giaven
Ngày soạn: 19-12-2007
Ngày giảng:26-12-2007 Tiết 32
clo( tiếp)
I.Mục tiêu:
- HS biết được một số ứng dụng của clo; biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK hoá học 9 để rút ra các kiến thức về tính chất , ứng dụng và điều chế khí clo.
- Hiểu được tầm quan trọng của bộ môn hoá đối với đời sống , sản xuất.
II.Chuẩn bị:
Máy chiếu , giấy trong.
Dụng cụ thí nghiệm : ống nghiệm , giá sắt, đèn cồn, diêm , dụng cụ điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
Hoá chất: HCl đặc, MnO2 
III.Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
1.Kiểm tra bài cũ (5ph)
GV chiếu câu hỏi :
người ta căn cứ vào những tính chất hoá học nào để đánh giá clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh ? Viết PTHH minh hoạ.
Cặp chất nào sau đây đều tác dụng với clo ?
A- dd NaOH , H2O B- Ca(OH)2 ; C- H2O , CaCl2 ; D- a,b đều tác dụng.
2 hs lên bảng đồng thời trình bày.
2.Bài mới
Hoạt động 1. ứng dụng của clo : ( 7ph)
Gv phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu thảo luận nhóm4 phút sau đó GV thu và chiếu để hs các nhóm nhận xét:
Hãy ghép cho phù hợp cột A và cột B
 A Tính chất của clo B ứng dụng của clo
Cl2 + H2O HCl + HClO - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu
Cl2 + 2NaOH NaCl + – khử trùng nước sinh hoạt
 NaClO + H2O - Điều chế nước Giaven
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 - Điều chế clorua vôi
 + H2O. – Tẩy trắng vải, sợi , bột giấy
Cl2 + H2 2 HCl. Điều chế axit clohiđric
Kim loại + Cl2 muối clorua 
GV chốt lại : clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
? để điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp cần những hoá chất gì ? dùng phương pháp nào ? ta sẽ giải đáp ở mục tiếp theo.
Hoạt động 2. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm ( 10ph) 
GV cho hs quan sát kĩ hình 3.5/ SGK và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ nêu dụng cụ , hoá chất cần để điều chế khí clo?
+Vì sao ngời ta thu được khí clo bằng phương pháp đẩy không khí mà không thu bằng phương pháp đẩy nước? HS: Vì clo tan trong nước.
+ Bình đựng H2SO4 đặc có tác dụng gì? 
+ Bông tẩm dung dịch Ca(OH)2 ở bình thu Cl2 có tác dụng gì?
HS: để khử khí clo sau thí nghiệm.
+ Vì sao trong qúa trình điều chế clo người ta mở kháo từ từ cho một ít HCl chảy xuống ?HS: để hạn chế lượng clo sinh ra dư, gây độc hại.
GV lắp ráp dụng cụ theo hình 3.5 SGK và làm thí nghiệm điều chế khí clo. Yêu cầu hs quan sát hiện tượng :
Sự thay đổi màu sắc của MnO2 
Có hiện tượng gì ở thành bình và bình thu khí clo?
 từ các hiện tượng trên em hãy dự đoán sản phẩm và viết PTPƯ.
GV chốt lại: trong phòng thí nghiệm , ta điều chế khí clo từ HCl đậm đặc và MnO2 .
Hoạt động 3. Điều chế trong công nghiệp ( 7ph)
? Viết PTPƯ điều chế NaOH trong công nghiệp ?
HS: 2 NaCl + 2 H2O 2 NaOH + H2 + Cl2 
GV: Chính phản ứng này cũng dùng để điều chế clo trong công nghiệp. Hãy cho biết tên của phương pháp này?
HS: điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn bão hoà.
GV yêu cầu hs quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp. 
HS thảo luận nhóm và trả lời.
? ở nước ta khí clo được sản xuất ở đâu ?
HS: Nhà máy hoá chất Việt Trì; nhà máy giấy Bãi Bằng; 
GV chốt lại : KL / SGK
Hoạt động 4. Củng cố
GV chiếu đề bài :
1.Những cặp hoá chất nào sau đây được dùng để điều chế clo trong PTN:
A. HCl và MnCl2 B. HCl và MnO2
C. HCl và KMnO4 D. B; C đều đúng
2. Để diều chế clo trong công nghiệp người ta dùng phương pháp nào sau 
A. Cho KMnO4 + HCl
B. MnO2 + dd HCl
C. Điện phân có màng ngăn dd NaCl đậm đặc
D. Điện phân dd NaCl không có màng ngăn
3. Để làm khô khí clo người ta dẫn khí Cl2 qua bình đựng hoá chất nào sau đây :
A. CaO B. H2SO4 đậm đặc C. NaOH D. A hoặc B
III.ứng dụng của clo
IV.Điều chế khí clo
1.Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
2.Điều chế trong công nghiệp.
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
Học bài theo SGK và vở ghi
Làm bài tập : từ 4 đến 11/ SGK
Xem trước bài : Cacbon
Ngày soạn:24-12-2007
Ngày giảng:31-12-2007 
Tiết 33
cacbon
I.Mục tiêu:
- HS biết đơn chất cacbon có ba dạng thù hình chính , dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon vô định hình ; tính chất vật lí của ba dạng thù hình khác nhau do cấu tạo mạng tinh thể khác nhau; tính chất hoá học của cacbon: có một số tính chất hoá học của phi kim, tính chất hoá học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao; biết một số ứng dụng của cacbon.
- HS biết suy luận từ tính chất chung của phi kim dự đoán tính chất hoá học của cacbon; biết nghiên cứu các thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ 
II.Chuẩn bị:
- Dụng cụ , hoá chất : mực tím ,bột CuO, than gỗ , nước vôI trong , lọ đựng khí O2 đã thu sẵn , ống nghiệm có vuốt nhọn , cốc thuỷ tinh, đèn cồn .
III.Tiến trình bài giảng :
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Kiểm tra bài cũ:
HS1. Nêu tính chất hoá học của clo ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ .
HS 2. Làm bài tập 4/ SGK
GV cho hs nhận xét đánh giá , cho điểm.
GV đặt vấn đề : ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu 1 phi kim điển hình là clo, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một phi kim nữa đó là cacbon.
Dạy học bài mới.
Hoạt động 1. Các dạng thù hình của cacbon
? Em hãy cho biết kí hiệu hoá học và NTK của cacbon?
GV lấy ví dụ : khí oxi (O2) và khí ozon ( O3)được gọi là các dạng thù hình của oxi. Vậy hai khí trên có điểm gì giống và khác nhau ? Từ đó thử đoán xem các dạng thù hình là gì ? HS suy nghĩ trả lời .
GV: trong tự nhiên cacbon có những dạng thù hình nào ?
HS: các dạng thù hình của cacbon là : kim cương , than chì , cacbon vô định hình , bồ hóng.
GV chốt lại : Thù hình là dạng tồn tại các đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố hoá học . 
Hoạt động 2. Tính chất của cacbon 
GV tổ chức cho các nhóm hs làm thí nghiệm về tính hấp thụ của cacbon, quan sát hiện tượng , nhận xét và giảI thích .
HS làm thí nghiệm theo nhóm , suy nghĩ giải thích hện tượng .
GV: Do than gỗ xốp có khả năng giữ lại trên bề mặt của nó các chất khí , chất hơi, chất tan trong dd. Vì vậy ta nói than gỗ có tính hấp phụ.
GV liên hệ thực tế : than gỗ có tính hấp phụ mùi , màu nên được dùng để lọc nước , khử mùi cơm khê, làm trắng đường ,
Than gỗ , than xương  mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính .
GV: cacbon có tính chất hoá học của phi kim hay không ?
a) GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy C trong lọ đựng oxi. Cho hs quan sát , nhận xét .
HS: Cacbon cháy trong oxi tạo thành khí CO2, phản ứng toả nhiều nhiệt , phương trình phản ứng : ..
GV: Cacbon tác dụng được với kim loại và hiđro nhưng phản ứng xảy ra rất khó khăn:
 2C + Ca CaC2 ; C + 2H2 CH4 
? Vậy em có nhận xét gì về tính chất hoá học của cacbon? Về mức độ hoạt động hoá học của cacbon ?
HS: Cacbon có c

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 ca nam.doc