Bài giảng Tiết 1 : Ôn tập đầu năm (tiết 14)
/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức : kh¸i niÖm về dung dịch, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch , công thức tính.
+ HS biết cách pha chế dd theo nồng độ cho trước.
+ Biết làm 1 số BT về dung dịch.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải BT hoá học.
3. Giáo dục: cho HS lòng yêu thích bộ môn.
+Đặt công thức muối sắt: FeCln +Viết PTPƯ +Sử dụng các dữ kiện bài cho tìm ra n. +Suy ra CTHH I.Kiến thức cần nhớ 1.Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chát vô cơ 2.Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại II.Bài tập Bài tập 1(72-sgk) Bài tập 4(72- sgk) đáp án: d Bài tập 6 ( 72 – sgk) đáp án: a Bài tập 9 ( 72- sgk) CTHH: FeCl3 IV. Luyện tập , củng cố (5’) Gv hệ thống bài Hs ghi nhớ V. Dặn dò : Làm bài tập còn lại sgk + ôn tập chuẩn bị thi học kỳ. Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 CHƯƠNG II: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC : TIẾT 31: TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hs nắm được một số tính chất vật lí của phi kim. -Nắm được những tính chất hoá học của phi kim, mức độ hoạt động hoá học khác nhau của phi kim. 2.Kỹ năng -Rèn kn tư duy lô gíc, viết PTPƯ thể hiẹn tính chất hoá học của phi kim. 3.Thái độ -Yêu khoa học, ý thức quan sát làm thí nghiệm. II. Phương tiện dạy học : Gv : Dụng cụ : lọ đựng khí Cl2, dụng cụ đ/c H2, ống nghiệm có nút, ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt. Hoá chất : Zn, HCl, quì tím, khí Cl2. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : không 3. Bài mới : *Gtb : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động1(10’): Tínhchất vật lí của phi kim G: Y/c hs đọc thông tin sgk Gọi 1 hs nêu tóm tắt tính chất vật lí của phi kim H: Trả lời *Hoạt động 2: (25)Tính chất hoá học của phi kim G: y/c hs thảo luận nhóm viết các PTPƯ mà em biết có chất pứ là phi kim. H: Treo bảng phụ ghi các PƯ nhóm mình viết được lên bảng. Hs các nhóm nhận xét lẫn nhau. G: Hướng dẫn hs sắp xếp lại các PTPƯ theo t/c của phi kim. => qua các ví dụ trên em có nhạn xét gì? G: làm TN: giới thiệu bình khí Cl2 để học sinh quan sát. +Đốt khí H2 đưa vào lọ đựng khí Cl2 +Sau pư cho 1 ít nước vào lọ lắc nhẹ, rồi dùng quì tím để thử. G: Gọi hs để nhận xét hiện tượng Vì sao quì tím hoá đỏ? G: y/c hs viết PTPƯ minh hoạ G: Thông báo mức độ hoạt động hoá học của phi kim xếp căn cứ vào khả năng và mức độ pư của phi kim đó với kim loại và H2. I.Phi kim có những tính chất vạt lí nào? -ở t0 thường pk tồn tại ở cả 3 trạng thái:+Rắn: C,S, P +Lỏng: Br2. +Khí: O2, Cl2, N2 -Phần lớn các ntố pk không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. II.Phi kim có những tính chất hoá học nào? 1.Tác dụng với kim loại -Nhiều pk t/d với kim loại tạo muối. 2Na + Cl2 -> 2NaCl r k r 2Al + 3S -> Al2S3 -Oxi t/d với kim loại tạo thành oxit. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 N xét: Phi kim tác dụng với hầu hết kloại tạo thành muối. 2.Tác dụng với Hiđro + O xi tác dụng với H2 2H2 + O2 -> 2H2O k k h +Clo tác dụngvới H2 H2 + Cl2 -> 2HCl K k k Phi kim tác dụng với H2 tạo thành hợp chất khí. 3.Tác dụng với o xi S+ O2 -> SO2 4P + 5O2 -> 2P2O5 -Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit. 4.Mức độ hoạt động của phi kim. -Căn cứ vào khả và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. +Phi kim mạnh: F2, O2 +Phi kim yếu hơn: S, C, P, IV. Luyện tập , củng cố (5’) Gv hệ thống bài Hs làm bài tập 5 (76 sgk) V. Dặn dò : Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 6 sgk + đọc trước bài Clo. Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 TIẾT 32: CLO I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hs nắm được tính chất vật lí, tính chất hoá học của clo . 2.Kỹ năng -Rèn kn tư duy lô gíc , biết dự đoán tính chất hoá học của clo hoạt động nhóm , thí nghiệm , quan sát rút ra kết luận 3.Thái độ - Yêu khoa học, ý thức học thực hành. II. Phương tiện dạy học : Gv : Dụng cụ : Bình đựng khí clo, đèn cồn, đũa thuỷ tinh giá sắt, ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh. Hoá chất :MnO2, ddHCl đặc, NaOH, H2O. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : -HS1: Nêu tính chất hoá học của phi kim? Viết PTPƯ minh hoạ? -HS2: làm bài tập 2 3. Bài mới : *Gtb : Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung *HĐ1: Tính chất vật lí G: cho hs quan sát bình đựng khí clo kết hợp đọc sgk: Nêu t/c vật lí của clo ? H: đại diện một hs nêu t/c vật lí của clo, hs khác nhận xét bổ sung. G: chốt lại kiến thức. *HĐ2: Tính chất hoá học G: Thông báo hệ thống lại clo có nhứng tính chất hoá học của phi kim. +Tác dụng với kim loại -> muối clo. +T/d với H2 -> Khí hđroclorua H: Viết ptpư. *Chú ý: Clo không tác dụng trực tiếp với oxi. Qua những tính chất trên của clo em rút ra kết luận gì? H: rút ra kết luận G: làm TN hs quan sát : +Đ/c clo dẫn vào cốc nước +Nhúng một mẩu quỳ vào dd thu được =>Gọi hs nhận xét hiện tượng. G: Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hoá học? H: Cả 2hiện tượng. G: làm thí nghịêm H: Quan sát TN, nhận xét hiện tượng( dd tạo thành không màu, quỳ tím mất mầu) -Nước giaven có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxihoá mạnh. I.Tính chất vật lí - Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc. - Clo nặng gấp 2,5 lần không khí. - Clo tan được trong nước và là chất khí độc. II.Tính chất hoá học 1.Clo có những tính chất hoá học của phi kim. a.Tác dụng với kim loại 3Cl2 + 2Fe -> 2FeCl3 k r r Cl2 + Cu -> CuCl2 b.Tác dụng với hiđro Cl2 + H2 -> 2HCl *KL: Clo có t/c hoá học của phi kim, tác dụng với hầu hết các kim loại, H2,clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác a.Tác dụng với nước Cl2 + H2O -> HCl + HclO -Nước clo là dd hỗn hợp Cl2, HCl, HclO nên có màu vàng lục, mùi hắc. b.Tác dụng với N aOH Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O NaClO : Natrihipoclorit Dung dịch hỗn hợp 2 muối NaCl, NaClO được gọi là nước giaven. IV. Luyện tập , củng cố (5’) Gv hệ thống bài Hs làm bài tập: Viết ptpư khi cho clo tác dụng với Al, Cu, H2, H2O, NaOH. V. Dặn dò : Làm bài tập 3,4,5,6 sgk + đọc trước phần ứng dụng và điều chế clo. Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 TIẾT 33: CLO (TIẾP THEO) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : -Hs nắm được 1 số ứng dụng của clo -Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, dụng cụ hoá chất, thao tác thí nghiệm, cách thu khí, đ/c clo trong công nghiệp. 2.Kỹ năng -Rèn kn tư duy lô gíc , biết quan sát sơ đồ nội dung sgk rút ra kiến thức về điều chế ứng dụng clo, hoạt động nhóm . 3.Thái độ -ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học : Gv : Dụng cụ : Bình điện phân dd NaCl, giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thuỷ tinh có nút Hoá chất : dd NaOH đặc, MnO2 HCl, H2SO4. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : 10 phút -Nêu các tính chất hoá học của clo? Viết ptpư minh hoạ? -Một hs chữa bài tập 6 sgk. 3. Bài mới : *Gtb : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Ứng dụng của clo G: Y/c hs quan sát tranh vẽ sgk về các ứng dụng của clo +Nêu ứng dụng của clo +Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt? H: Quan sát tranh vẽ, đọc thông tin trả lời câu hỏi. *HĐ2: Điếu chế khí clo G:Giới thiệu những nguyên liệu dùng để điều chế khí clo. -Làm TN điều chế khí clo H: Quan sát nhận xét hiện tượngvà viết ptpư. G: Giới thiệu phương pháp điều chế clo trong công nghiệp. G: Giơi thiệu: ở VN có nhà máy hoá chất việt trì, nhà máy giấy bãi bằng, III.ứng dụng của clo -Khử trùng nước sinh hoạt -Tốy trắng vải sợi, bột giấy. -Điều chế nước giaven -Điều chế nhựa PVC, chất dẻo. IV.Điều chế khí clo 1.Điều chế clo trong phòng thí nghiệm +Nguyên liệu: MnO2, dd HCl đặc +Cách điều chế: MnO2 + 4HCl-> MnCl2 + Cl2 + H2 2.Điều chế trong công nghiệp -Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 IV. Luyện tập , củng cố (5’) Gv hệ thống bài Hs làm bài tập : Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá : HCl Cl2 NaCl -Một hs lên chữa bài tập 9 sgk – 81 V. Dặn dò : Làm bài tập 7,8 sgk + đọc trước bài: Cacbon Ngày soạn : ..../...../2010 Ngày dạy : 9A : . ... /..../ 2010 9B : . ... /..../ 2010 TIẾT 34: CACBON KHHH: C NTK: 12 I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức -Hs nắm được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hoá học mạnh nhất là cacbon vô định hình. -Sơ lược về tính chất vật lí của 3 dạng thù hình. - Học sinh nắm được tính chất hoá học của cacbon, một số ứng dụng của cacbon. 2.Kỹ năng -Rèn kn nhận biết các dạng thù hình của cacbon, tư duy lô gíc , hoạt động nhóm , thí nghiệm , quan sát. 3.Thái độ -Yêu khoa học, ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. Phương tiện dạy học : Gv : Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, lọ thu sẵn khí CO2 Hoá chất : Than gỗ, H2O, CuO, dd Ca(OH)2,than chì. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp : (1') 2. Kiểm tra : HS1: Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm?Viết PTHH? HS2: Chữa bài tập 10 sgk 3. Bài mới : *Gtb : Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Các dạng thù hình của cacbon G: Giới thiệu về dạng thù hình, giới thiệu về nguyên tố cacbon, các dạng thù hình của cacbon. G: Treo bảng phụ y/c hs điền tính chất vật lí các dạng thù hình của cacbon. G: Nhấn mạnh : chỉ tính chất của cacbon vô định hình. *HĐ2: Tính chất của cacbon G: Hướng dẫn hs làm TN sgk. H: Các nhóm làm TN, đại diện các nhóm nêu hiện tượng quan sát được. G: Thế nào là tính hấp phụ? (Than gỗ, than xương có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính) G: Thông báo tính chất hoá học của cacbon: có đủ các t/c hoá học của phi kim(ĐK pư khó khăn, C có t/c hoá học yếu) G: Hướng dẫn hs đưa 1 tàn đóm vào bình khí oxi -> nêu hiện tượng và viết ptpư. Tính chất này có ứng dụng gì trong đời sống? G: Làm TN C tác dụng với oxit kim loại +Vì sao nước vôi trong vẩn đục? +Chất rắn được sinh ra có mầu đỏ là chất gì? +Viết ptpư ghi rõ trạng thái màu sắc của các chất ? H: Quan sát TN thảo luận trả lời câu hỏi. *HĐ3: ứng dụng của cacbon. G: y/c hs nghiên cứu sgk Từ các tính chất của cacbon => cacbon có ứng dụng gì trong đời sống? H: Trả lời câu hỏi. I.Các dạng thù hình của cacbon 1.Dạng thù hình là gì? -Dạng thù hình của nguyê
File đính kèm:
- giao an hoa 9 2 cot chuan.doc