Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 48)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương về hoá học hữu cơ: Đại cương hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ancol, phenol, anđehit, xeton, axit cacboxilic .
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, hệ thống kiến thức.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Giáo án.
2. Học sinh : Ôn tập lại các kiến thức đã nêu trên.
C. Phương pháp : Thảo luận, hoạt động nhóm.
Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH.- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Em hãy cho biết những tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ? Hs: Quan sát mẫu glucozơ và n/cứu sgk từ đó rút ra NX Hoạt động 2: Cho biết để xác định được CTCT của glucozơ phải tiến hành các thí nghiệm nào? Hs tham khảo và đi đến kết luận. - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong phân tử glucozơ có nhóm – CHO. -Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho ddmàu xanh lam, vậy trong p/tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong phân tử có 5 nhóm –OH . - Khử h/toàn p/tử glucozơ thu được n - hexan. Vậy 6 n/ử C của p/tử glucozơ tạo thành một mạch không phân nhánh. Hoạt động 3: GV: Cho hs làm TN sgk HS: Nghiên cứu TN SGK , trình bày TN, nêu hiện tượng viết ptpư Gv: cho hs hiểu được trong p/tử glucozơ chứa 5 nhóm –OH, các nhóm –OH ở vị trí liền kề. GV: Hs thảo luận kết luận Hoạt động 4: GV: Biểu diễn T/ghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO3 trong dd NH3 ( chú ý ống nghiệm phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng ) HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng. GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH . HS: Theo dõi gv làm t/ n, nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình phản ứng. GV: yêu cầu học sinh viết pt hoá học của phản ứng khử glucozơ bằng hiđro. GV: yêu cầu học sinh viết pthoá học lên men glucozơ. Hoạt động 5: HS: Hãy n/n cứu SGK cho biết đặc điểm c/ tạo của đ/ phân q/ trọng nhất của glucozơ là fructozơ. HS: Cho biết t/ c vật lí và t/ thái tự nhiên của fructozơ. HS: cho biết các t/chất hoá học đặc trưng của fructozơ. Giải thích nguyên nhân gây ra các tính chất đó. Fructozơ không có nhóm CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành Cu2O là do khi đun nóng trong môi trường kiềm nó chuyển thành glucozơ theo cân bằng sau : I. Trạng thái thiên nhiên va tính chất vật lí (sgk) II. Cấu tạo phân tử: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO Glucozơ (5 nhóm – OH + 1 nhóm – CHO ) Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở thu gọn là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO III. Tính chất hoá học: 1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol) a. Tác dụng với Cu(OH)2: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2 H2O b. Phản ứng tạo este Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5 2 .Tính chất của anđehit: a. Oxi hoá glucozơ: CH2OH(CHOH)4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O à CH2OH[CHOH]4COONH4 + 3NH3NO3 + 2Ag CH2OH(CHOH)4 CHO + Cu(OH)2 + NaOH –to→ CH2OH(CH2OH)4COONa + Cu2O + H2O b. Khử glucozơ bằng hiđro: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH 3. Phản ứng lên men: 2 C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 IV. Điều chế và ứng dụng: 1.Điều chế : (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 2.Ứng dụng: (sgk) V. Fructozơ: Fructozơ (C6H12O6) ơ dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, có công thức cấu tạo thu gọn là : CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH2OH O Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]3COCH2OH Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch phức màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro cho poliancol (tính chất của nhóm cacbonyl). Glucozơ Fructozơ Củng cố: Nếu tính chất hoá học của Glucozơ? Bài tập: Tiết 7. Bài 6. SACCAROZƠ Ngày soạn: 29.08.2009 Ngày dạy: Lớp 12A7. Lớp 12A8.Lớp 12A9.Lớp 12C2. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hs biết: - Ứng dụng và sản xuất Saccarozơ. - Cấu trúc phân tử Fructozơ. - Tính chất hoá học của Fructozơ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức. II. Phương pháp: Nghiên cứu, thảo luận. III. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án+ Thí nghiệm: dd mantozơ pư với [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + mang đường mạch nha. Chuẩn bị bài tập trang 32,33,38,39 SGK. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 1. Dữ kiện thực nghiệm, CTCT của Saccarozơ? 2. Tính chất hoá học của Saccarozơ, ptpư? 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV: Yêu cầu Hs liên hệ thực tế, nêu các ứng dụng của Saccarozơ. HS: Liên hệ thực tế, nêu các ứng dụng của Saccarozơ. GV: Cùng Hs sơ đồ hoá quá trình sản xuất đường mía theo SGK. Hoạt động 2 GV: Nêu cấu tạo của Mantozơ. Từ đặc điểm cấu tạo, yêu cầu Hs dự đoán tính chất của Mantozơ. HS : Từ đặc điểm cấu tạo, yêu cầu Hs dự đoán tính chất của Mantozơ. GV : Xác nhận các tính chất đúng. Yêu cầu Hs làm thí nghiệm của dd Mantozơ với [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 để chứng minh. HS : Làm thí nghiệm của dd Mantozơ với [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 GV : Nêu cách điều chế mantozơ, liên hệ thực tế. IV- ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ 1. Ứng dụng Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, pha chế thuốc trong công nghiệp dược phẩm . 2. Sản xuất đường saccarozơ Sản xuất đường từ cây mía qua một số công đoạn chính thể hiện ở sơ đồ : Lên men Cây mía Nước mía (12 – 15% đường) Dung dịch đường có lẫn hợp chất của canxi Dung dịch đường (có màu) Dung dịch đường (không màu) Đường kính Nước rỉ đường Rượu Ép + Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất + CO2, lọc bỏ CaCO3 + SO2 tẩy màu V- ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ * Mantozơ (còn gọi là đường mạch nha) có CTPT C12H22O11 . * Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc glucozơ liên kết với nhau ở C1 của gốc a-glucozơ này với C4 của gốc a-glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết a - C1 - O - C4 như thế được gọi là liên kết a -1,4 – glicozit. * Trong dung dịch, gốc a - glucozơ của mantozơ có thể mở vòng tạo ra nhóm CH=O : Mantozơ kết tinh Dạng anđehit của mantozơ trong dung dịch * Do cấu trúc như trên, mantozơ có 3 tính chất chính : 1- Tính chất của poliol: tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng - mantozơ màu xanh lam. 2- Tính khử: khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng. Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử. 3- Bị thủy phân nhờ axit xúc tác hoặc enzim sinh ra glucozơ. * Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ anzim amilaza (có trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật. V. Củng cố và Luyện tập 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng. 2. So sánh Tính chất hoá học giũa Saccarozơ và Mantozơ. Giải thích sự giống và khác nhau giũa chúng dựa vào CTCT. 3. Yêu cầu Hs làm bài tập 4,5 trang 38,39 SGK. VI. Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài, làm bài tập SBT. 2. Chuẩn bị bài sau: Tinh bột: - Nghiên cứu nội dung bài. - Mang cơm, khoai, chuối xanh. Tiết 8. Bài 7. TINH BỘT. Ngày soạn: 03.09.2009 Ngày dạy: Lớp 12A7. Lớp 12A8.Lớp 12A9.Lớp 12C2. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử tinh bột. - Tính chất hoá học của tinh bột. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức. II. Phương pháp: Nghiên cứu, thảo luận. III. Chuẩn bị: 1. GV: Giáo án+ Hình vẽ cấu trúc phân tử tinh bột. Thí nghiệm: Tinh bột + dd Iot. 2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Mang cơm, khoai, chuối xanh. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. 2. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hạt động 1 GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột. HS: Nêu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột. Hoạt động 2 GV: Nêu cấu trúc phân tử của tinh bột.Đưa ra hình vẽ lớn để mô tả rõ hơn. Hoạt động 3. GV: Nêu tính chất hoá học của tinh bột, viết các ptpư, làm thí nghiệm phản ứng với dd Iot. HS: Nắm bắt kiến thức, quan sát hiện tượng để khắc sâu kiến thức. Hoạt động 4. GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, nêu quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể. HS: Nghiên cứu SGK, nêu quá trình chuyển hoá tinh bột trong cơ thể. GV: Sơ đồ hoá quá trình. Hoạt động 5. GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, nêu tóm tắt quá trình tạo tinh bột trong cây xanh. HS: Nghiên cứu SGK, nêu tóm tắt quá trình tạo tinh bột trong cây xanh. GV: Giáo dục môi trường thông qua pư. I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN - Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 650C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,),củ (khoai, sắn,) và quả (táo, chuối,). II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ + Tinh bột là polisaccarit, có CTPT là (C6H10O5)n , gồm 2 dạng: Amilozơ và Amilopectin. + Amilozơ: phân tử gồm các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 – glicozit tạo thành chuỗi dài không phân nhánh. + Amilopectin: phân tử gồm các gốc a - glucozơ nối với nhau bởi liên kết a -1,4 – glicozit tạo thành mạch phân nhánh. Mỗi nhánh gồm khoảng 20 – 30 mắt xích. Do có thêm liên kết từ C1 của chuỗi này với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O (liên kết a -1,6 – glicozit) nên chuỡi bị phân nhánh. III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Phản ứng thủy phân a. Thủy phân nhờ xúc tác axit . Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit vô cơ loãng, tạo glucozơ : (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 b. Thủy phân nhờ enzim.: 2 . Phản ứng màu với dung dịch iot Tinh bột tác dụng với dd Iot thì nhuốm màu xanh tím. Khi đun nóng,màu xanh tím biến mất. Khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện.Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại. IV. ƯNG DỤNG 1. Sự chuyển hoá tinh bọtt trong cơ thể 2. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh 6nCO2 + 5n H2O (C6H10O5)n + 6nCO2 Quá trình này gọi là quá trình quang hợp V. Củng cố. 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng. 2. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 44 SGK. 3. Liên hệ thực tế quá trình sản xuất và sử dụng tinh bột. VI. Hướng dẫn về nhà. 1. Học bài, làm bài tập SBT. 2. Chuẩn bị bài sau: Xenlulozơ. Tiết 9. Bài 8. XENLULOZƠ. Ngày soạn: 05.09.2009 Ngày dạy: Lớp 12A7. Lớp 12A8.Lớp 12A9.Lớp 12C2. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử Xenlulozơ. - Tính chất hoá học của Xenlulo
File đính kèm:
- GIAO AN 12CBCHUONG 1.doc