Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 4)

 1. Kiến thức :

-Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH

-Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất hữu cơ có nhóm chức.

Trọng tâm

· Ba luận điểm chính của thuyết CTHH

 

doc53 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 960 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 4), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûn ứng thuỷ phân 
Amino axit thủ ph©n thµnh c¸c α- amino axit.
H2N-CH(R1)-CONH-CH(R2)COOH +
 (n-1)H2O H2N-CH(R1)COOH +  H2N-CH(Rn)COOH
 b. Phản ứng màu biure
 Peptit t¸c dơng víi Cu(OH)2 cho hỵp chÊt cã mµu tÝm.
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại.
HS: Đọc SGK để nắm được thông tin
GV: Treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử protein cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong SGK
Hs: Nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử protein
II. PROTEIN
 1.Khái niệm
 Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.
 Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp.
 2. Cấu tạo phân tử :
T­¬ng tù peptit, nh­ng sè gèc α- amino axit nhiỊu h¬n.( n> 50)
Hoạt động 3:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất đặc trưng của protein?
HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời
Hs : Xem phản ứng hoá học phần peptit
Hs: Đọc sgk để hiểu vai trà của protein trong đời sống.
 3. Tính chất 
 a. Tính chất vật lí 
 ( SGK)
 b. Tính chất hoá học (SGK)
 4. Vai trò của protein đ/v ®êi sống
 Hoạt động 4:
1. Enzim:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết :
- Định nghĩa về enzim
- Các đặc điểm của enzim.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
2. Axit nucleic:
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm chính của axit nucleic
CH: Cho biết sự khác nhau của phân tử AND và ARN khi nghiên cứu SGK?
HS : Nghiªn cøu SGK vµ cho biÕt vai trß cđa axit nucleoic.
III. Khái niệm về enzim và axit nucleic:
 1. Enzim:
 Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
 Xúc tác enzim có 2 đặc điểm :
 + Có tính chọn lọc cao, mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định,
 + Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất lớn gấp 109 – 1011 tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá học.
 2. Axit nucleic:
 a- Kh¸I niƯm. 
 - Axit nucleic là polieste của axit phôtphoric và pentozơ ( monosaccarit có 5 C)mỗi pentozơ lại có một nhóm thế là một bazơ nitơ.
 + Nếu pentozơ là ribozơ: tạo axit ARN.
 + Nếu pentozơ là đeoxiribozơ: tạo axit ADN.
 + Khối lượng ADN từ 4 –8 triệu đvC, thường tồn tại ở dạng xoắn kép. Khối lượng phân tử ARD nhỏ hơn ADN, thường tồn tại ở dạng xoắn đơn.
 b- Vai trß.
 (SGK)
Hoạt động 7: Củng Cố
HS: Giải các bài tập1,2,3, 4,5,6 - sgk trang 55
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 18
Bài 10 : 	 Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Nắm được tổng quát về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của amin, amino axit, protein.
2. Kĩ năng:
Làm bảng tổng kết về các hợp chất trong chương.
Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quátcho các hợp chất: amin, amino axit.protein.
Giải các bài tập về phần amin,amino axit và protein.
3. Th¸i ®é.
 HS n¾m ®­ỵc tÇm quan träng cđa c¸c hỵp chÊt amin, amino axit vµ protein cïng víi kiÕn thø vỊ amin, amino axit vµ protein ®­ỵc hiĨu kÜ sÏ t¹o høng thĩ cho HS khi häc bµi luyƯn tËp nµy.
II. CHUẨN BỊ:
Sau khi kết thúc bài 9, GV yêu cầu học sinh ôn tập toàn bộ chương và làm bảng tổng kết theo qui định của GV.
Chuẩn bị thêm một số bài tập cho học sinh để củng cố kiến thức trong chương.
III. Ph­¬ng ph¸p: 
 §µm tho¹i, nghiªn cøu, th¶o luËn nhãm, nªu vÊn ®Ị.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Vào bài mới.
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
Hoạt động 1:
GV: Các em đã nghiên cứu và học lí thuyết của các bài trong toàn chương em hãy cho biết:
CH: CTCT chung của amin, amino axit và protein?
CH: Cho biết đặc điểm cấu tạo của các hợp chất amin, amino axit, protein và điền vào bảng sau?
HS: Trả lời và ghi vào bảng
Loại hợp chất
Amin
Aminoaxit
Protein
Cấu tạo
Tính chất hoá học
CH: Từ bảng trên và bảng sgk hs rút ra nhận xét về nhóm đặc trưng và t/c hh của các chất.
GV: Các em hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của amin, aminoaxit và protein?
CH: Em hãy cho biết nguyên nhân gây ra phản ứng hoá học của các hợp chất amin, aminoaxit và protein?
CH: Em hãy so sánh tính chất hoá học của amin và aminoaxit?
CH: Em hãy cho biết những tính chất giống nhau giữa anilin và protein? Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học đó? 
Hoạt động 2:
Gv: Hs làm bài tập 1,2
Hs: Giải bài tập băng phương pháp tự luận, chọn phương án đúng khoanh tròn.
Gv và hs nhận xét bổ xung
Hoạt động 3: 
GV: Các em hãy thảo luận nhóm giải các bài tập 3, 4,5 SGK
GV: Gọiï 3 em học sinh đại diện 3 nhóm lên bảng giải 3 bài tập trên.
Gv và hs nhận xét bổ xung
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
 1. Nhóm chức đặc trưng:
 Nhận xét
 - Nhóm chức đặc trưng của amin là –NH2
 - Nhóm chức đặc trưng của amino axit là –NH2,
 - COOH
 - Nhóm chức đặc trưng của protein là –NH-CO-
 2. Tính chất:
 - Amin có tính bazơ.
 - Amino axit có tính chất của nhóm –NH2(bazơ) và –COOH(axit); tham gia phản ứng trùng ngưng.
 - Protein có tính chất của nhóm peptit –CO- NH- ; tham gia phản ứng thuỷ phân; có phản ứng màu đặc trưng với HNO3 đặc và Cu(OH)2
Bài tập 1,2 sgk – trang 58
Bµi 1: §¸p ¸n C
Bµi 2: §¸p ¸n C.
Bài tập3, 4,5 sgk – trang 58
 Bµi 5: 
 a) nHCl = 0,08.0,125 = 0,01 (mol)
 0,01 mol α- amino axit t¸c dơng võa ®đ víi 0,01 mol HCl sinh ra 1,815 g muèi.
1 mol α- amino axit t¸c dơng võa ®đ víi 1 mol HCl sinh ra 181,5 g muèi ph©n tư cđa α- amino axit chØ chøa 1 nhãm NH2 ë vÞ trÝ α.
Mamino axit = 181,5-36,5 = 145 g/mol
 Khi trung hoµ A b»ng mét l­ỵng võa ®đ NaOH, cho thÊy nA = nNaOH = 1:1 à A cã mét nãm COOH.
 H2N-R-COOH à MR = 145–45–16 = 84(g/mol)
 BiƯn luËn suy ra R : -C6H12-
 V× A kh«ng ph©n nh¸nh nªn CTCT A lµ:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
Hoạt động 4
Hs: Chuẩn bị kiến thức chương polime
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 19, 20.
 Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
 Bài 12: 	 ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức
Biết được khái niệm chung về polime :Định nghĩa, phân loại, cấu trúc, tính chất.
Hiểu phản ứng trùng hợp, trùng ngưng và nhận dạng được polime để tổng hợp được polime.
2. Kĩ năng:
phân loại, gọi tên các polime.
So sáng phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng,
Viết phương trình phản ứng tổng hợp ra các polime.
3. T×nh c¶m, th¸i ®é.
 Mét sè polime lµ nh÷ng vËt liƯu quen thuéc trong cuéc sèng, viƯc trang bÞ cho HS mét c¸ch nh×n tỉng qu¸t vỊ c¸c hỵp chÊt polime sÏ g©y høng thĩ cho HS khi häc.
II. CHUẨN BỊ:
Những bảng tổng kết sơ đồ, hình vẽ liên quan đến tiết học.
Hệ thống câu hỏi của bài.
III. Ph­¬ng ph¸p:
 §µm thoaiÞ, trùc quan, nghiªn cøu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ ( kết hợp giảng bài mới)
3. Vào bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:
GV: Em hãy tìm hiểu SGK và cho biết thế nào là polime?
Hs: Đọc sgk và cho một vài ví dụ về polime 
GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết cách phân loại polime?
Hs: cho vd minh hoạ về polime nào thuộc polime thiên nhiên, polime tổng hợp, bán tổng hợp.
I- KHÁI NIỆM:
 Polime là những hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn do nhiều đv cơ sỏ (gọi là mắch xích) liên kết với nhau tạo nên.
 Vd: PE, Tinh bột...
Phân loại:
 Thiên nhiên 
Polime Tổng hợp( trùng hợp, trùng ngưng)
 Bán trùng hợp
Hoạt động 2
Hs: Đọc sách giáo khoa trang 60, rút ra kiến thức quan trọng về đặc điểm cấu trúc polime
Hs: Đọc sách giáo khoa trang 61, rút ra kiến thức quan trọng về lí tính polime.
II. ĐẶC ĐIỂM CÂU TRÚC:
Các polime thiên nhiên và tổng hợp có thể có 3 dạng cấu trúc cơ bản:
Dạng mạch thẳng : PE, PVC, xenlulozơ
Dạng phân nhánh: amilopectin của tinh bột...
Dạng mạng lưới không gian:
VD: Cao su lưu hóa (các mạch thẳng trong cao su lưu hóa gắn với nhau bởi những cầu nối đisunfua -S-S-).
III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 - Các polime là những chất rắn, không bay hơi, t0nc có khoảng khá rộng.
 - Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường. 
 - Nhiều polime có tính dẻo (PE, PVC) có tính đàn hồi (cao su), cách nhiệt, cách điện(PE, PVC..).
Hoạt động 3:
Hs: Viết ptpư thể hiện các tính chất hoá học của polime
Phân cắt, giữ nguyên và tăng mạch polime.
Hs: Chọn ví dụ minh hoạ.
IV.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
 1. Các pứ phân cắt mạch polime : 
-Polime cã nhãm chøc trong m¹ch dƠ bÞ thủ ph©n.
 VD: Tinh bột, xenlulozơ
 - Polime trïng hỵp bÞ nhiƯt ph©n. (giải trùng hợp)
N(-CH2-CH-) nCH2=CH
 ÷ poli stiren ÷ stiren
 C6H5 C6H5 
2. Các phản ứng giữ nguyên mạch polime : đó là phản ứng thế và công vào mạch polime.
 3. Các phản ứng làm tăng mạch polime : phản ứng khâu mạch cacbon. 
Hoạt động 4:
GV: Em hãy cho biết phản ứng nào có thể điều chế được polime từ monome?(Hs)
HS: Như vậy, điều kiện về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có nối đôi.
HS: Viết phương trình phản ứng
Gv: Giới thiêu phản ứng trùng ngưng hoặc xảy ra giữa 2 loại monome có cấu tạo khác nhau, hoặc từ cùng một loại monome.
Như vậy, điều kiện cần về cấu tạo monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ 2 nhóm chức trở lên trong phân tử .
Hs: Viết ptpư.
Hs: Đọc sgk
V- §iỊu chÕ polime. 2pp.
1. Phản ứng trùng hợp:
 Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng l

File đính kèm:

  • docbai tap axit.doc