Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 11 (tiếp)

. Kiến thức:

Ôn tập và hệ thống những kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương trình hoá học lớp 10, giúp học sinh thuận lợi khi tiếp thu kiến thức hoá học lớp 11.

- Cấu tạo nguyên tử

- BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn

- Phản ứng hoá học

- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học

 

doc89 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 11 (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
H- š NH3# + H2O
2. Phản ứng nhiệt phân:
Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt phân huỷ, tạo ra các sản phẩm khác nhau. Sản phẩm của sự phân huỷ được quyết định chủ yếu của bản chất axit tạo nên muối.
VD: 
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k)
(NH4)2CO3 NH3 + NH4HCO3
NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + H2O
Phản ứng trên được dùng để điều chế N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Tiết 18,19 Bài 12: Axit nitric và muối nitrat
Ngày soạn :
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS biết.
- Tính chất vật lí, hiểu tính chất hoá học của Axit nitric và muối nitrat
- Phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi ion.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét và suy luận logic.
B. Chuẩn bị:
GV: Axit HNO3 đặc và loãng; dung dịch axit H2SO4 loãng; dd BaCl2; dd NaNO3; Cu(NO3)2; Cu; S; ống nghiệm, đèn cồn...
HS: Ôn lại phương pháp cân bằng PT của phản ứng oxi hoá - khử.
C. Phương pháp chủ yếu: 
Phương pháp chủ yếu là dùng thực nghiệm. Thông qua quan sát hiện tượng thí nghiệm GV giúp HS phát hiện kiến thức mới.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:
GV: cho HS viết CTPT và CTCT, xác định số oxi hoá của nitơ.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát lọ đựng dd HNO3 đặc, phát hiện tính chất vật lí của axit HNO3.
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS lấy thí dụ về tính axit của axit nitric, viết phương trình hoá học.
GV nêu vấn đề:
- Tại sao axit nitric có tính oxi hoá?
- Tính oxi hoá của axit nitric được biểu hiện như thế nào?
GV làm thí nghiệm HS nhận xét màu sắc khí thoát ra và viết PT hoá học.
GV xác nhận: Như vậy sản phẩm oxi hoá của axit HNO3 rất phong phú có thể là: NH4NO3, N2, N2O, NO, NO2.
GV làm thí nghiệm, học sinh nhận xét.
GV kết luận: axit nitric không những tác dụng với kim loại mà còn phản ứng được với cả một số phi kim.
GV làm thí nghiệm, học sinh nhận xét.
GV kết luận: axit nitric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh, axit nitric là chất oxi hoá mạnh khả năng oxi hoá phụ thuộc vào nồng độ của axit và độ hoạt động của chất phản ứng với axit và nhiệt độ.
Hoạt động 4: HS dựa vào SGK và tìm trong thực tế những ứng dụng của axit nitric.
Hoạt động 5:
 - HS tìm hiểu SGK.
 - GV nhận xét ý kiến của học sinh.
 - HS dựa vào SGK cho biết phương pháp sản xuất axit HNO3 có mấy giai đoạn.
 - GV nhận xét ý kiến của học sinh.
Hoạt động 6:
HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm của muối nitrat.
GV: ion NO3- không có màu.
GV làm thí nghiệm, học sinh quan sát hiện tượng và giải thích.
GV nhận xét: Muối nitrat kém bền nhiệt, sản phẩm phân huỷ tuỳ thuộc vào bản chất của cation kim loại tạo muối.
Khi đun nóng, muối nitrat là chất oxi hoá mạnh.
Hoạt động 7:
GV làm thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng và giải thích.
GV bổ sung: Trong môi trường trung tính, ion NO3- không có tính oxi hoá.
Hoạt động 8:
GV cho HS nghiên cứu SGK và tìm hiểu trong thực tế cho biêts muối nitrat có những ứng dụng gì?
Hoạt động 9:
GV: Tìm hiểu trong tự nhiên nitơ có ở đâu? Tồn tại ở dạng nào? Nitơ luân chuyển trong tự nhiên như thế nào?
Hoạt động 10: Củng cố bài.
GV sử dụng bài tập 2, 3 ( SGK ) để củng cố bài.
Bài tập về nhà: Bài 1, 4, 5, 6, 7, 8 SGK trang 55.
A. Axit nitric:
I. Câu tạo phân tử: O
CTCT: H O N 
 O 
Nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5, và có hoá trị là 4.
II. Tính chất vật lí:
- Axit HNO3 là chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm.
- Axit HNO3 dễ bị nhiệt hoặc ấnh sáng phân huỷ.
- Axit HNO3 tan vô hạn trong nước.
III. Tính chất hoá học:
1.Tính axit.
- Làm quỳ tím hoá đỏ.
- Tác dụng với bazơ.
- Tác dụng với oxit bazơ.
- Tác dụng với một số muối.
VD: CuO + 2HNO3 š Cu(NO3)2 + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 š Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 š Ca(NO3)2 + CO2# + H2O
2. Tính oxi hoá:
a. Với kim loại:
Axit HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag... trừ Au, Pt. Khi đó kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao nhất và tạo ra muối nitrat.
Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu HNO3 đặc bị khử đến NO2 còn HNO3 loãng bị khử đến NO.
VD: 
Cu + 4HNO3(đặc) š Cu(NO3)2 + 2NO2# + 2H2O
3Cu + 8HNO3(loãng) š3Cu(NO3)2 + 2NO# + 4H2O
Khi tác dụng với kim loại có tính khử mạnh HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2 hoặc NH4NO3. 
VD: 
8Al + 30HNO3(l) š 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Al, Fe bị thụ động hoá trong dd HNO3 đặc nguội.
b. Với phi kim:
Khi đun nóng, axut nitric đặc có thể oxi hoá được nhiều phi kim như C, S, P...
VD:
S + 6HNO3 (đ) š H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
c. Với hợp chất:
Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hoá được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, FeO, muối sắt (II)...
VD:
3H2S + 2HNO3(l) š 3S + 2NO + 4H2O
IV. ứng dụng: SGK
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3(r) + H2SO4(đ) š HNO3 + NaHSO4
2. Trong công nghiệp:
4NH3 + 5O2 š 4NO + 6H2O
2NO + O2 š 2NO2
4NO2 + 2H2O + O2 š 4HNO3
B. Muối nitrat
I. Tính chất của muối nitrat
1. Tính chất vật lí
- Tất cả các muối nitrat đều tan.
- Đó là những chất điện li mạnh.
- PT điện li:
NH4NO3 š NH4+ + NO3-
KNO3 š K+ + NO3-
2. Tính chất hoá học:
Các muối nitrat kém bền nhiệt, chúng bị phân huỷ khi đun nóng
VD: 2KNO3 š 2KNO2 + O2
2Mg(NO3)2 š 2MgO + 4NO2 + O2
2AgNO3 š 2Ag + 2NO2 + O2
3. Nhận biết ion nitrat.
Khi có m ặt ion H+, ion NO3+ thể hiện tính oxi hoá mạnh giống như HNO3.
3Cu + 8H+ + 2NO3- š 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
 2NO + O2 š 2NO2 (đỏ nâu)
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và có khí màu đỏ nâu thoát ra.
II. ứng dụng của muối nitrat.
- Chủ yếu được dùng làm phân bón hoá học.
- Dùng để điều chế thuốc nổ đen: 75% KNO3, 10% S và 15% C.
C. Chu trình của nitơ trong tự nhiên.
HS: Sử dụng hình 2.10 ( SGK ) kết hợp với SGK để trả lời câu hỏi.
Tiết 20.
 Bài 13: Luyện tập - Tính chất của nitơ và hợp chất của nitơ
Ngày soạn:
A.Mục tiêu bài học:
- Củng cố kiến thức về tính chất vật lí, hoá học, điều chế và ứng dụng của nitơ, amoniắc, axit nitric, muối nitrat.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập.
B. Chuản bị:
GV: Lựa chọn bài tập để giao cho các nhóm học sinh.
HS: Xem lại bài nitơ và hợp chất của nitơ.
C. Phương pháp chủ yếu:
- Phương pháp đàm thoại để củng cố lí thuyết.
- Chia thành các nhóm nhỏ để giải bài tập.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy, và trò
 Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS viết cấu hình electron và nêu tính chất hoá học của nitơ.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí và hoá học của NH3, viết các PT phản ứng.
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí và hoá học của muối amoni viết các PT phản ứng.
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí và hoá học của axit nitric viết các PT phản ứng.
GV: Yêu cầu HS nêu tính chất vật lí và hoá học của muối nitrat viết các PT phản ứng.
Hoạt động 3:
GV giao bài tập cho từng nhóm học sinh
Nhóm 1: giải bài tập 1 SGK
Nhóm 2: giải bài tập 3 SGK
Hoạt động 4:
GV yêu cầu cả lớp giải bài tập 4 SGK.
Bài tập về nhà: Bài 2, 5 SGK trang 58 và các bài trong sách bài tập.
I.Củng cố lí thuyết.
1. Đơn chất nitơ
- Câu hình electron: 1s22s22p3. Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
- CTCT: NN
- Thể hiện tính khử: N2 + O2 š 2NO
- Thể hiện tính oxi hoá:
 N2 + 3H2 D 2NH3
2. Hợp chất của nitơ
a. Amoniắc
+ Tính bazơ yếu:
- Phản ứng với nước:
 NH3 + H2O D NH4+ + OH-
- Phản ứng với axit: NH3 + HCl š NH4Cl
- Phản ứng với muối:
Al3+ + 3NH3 + 3H2O š Al(OH)3$ + 
3 NH4+
+ Khả năng tạo phức chất tan:
Cu(OH)2 + 4NH3 š [Cu(NH3)4](OH)2
+ Tính khử:
2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O
b. Muối amoni:
- Dễ tan trong nước, là chất điện li mạnh.
- ion NH4+ là axit yếu:
 NH4+ + H2O D NH3 + H3O+
- Tác dụng với dd kiềm, dễ bị nhiệt phân huỷ.
c. Axit nitric:
- Là axit mạnh.
- Là chất oxi hoá mạnh.
 + HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại. Sản phẩm có thể là: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3.
 + HNO3 đặc oxi hoá được nhiều phi kim và các hợp chất có tính khử.
d. Muối nitrat
- Dễ tan trong nước.
- Dễ bị nhiệt phân huỷ.
- Nhận biết ion NO3- bằng phản ứng với Cu kim loại và H2SO4 loãng.
II. Bài tập:
Bài 1: 
2NH3 + 3CuO N2 + 3Cu + 3H2O
N2 + 3H2 D 2NH3
4NH3 + 5O2 š 4NO + 6H2O
2NO + O2 š 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O š 4HNO3
HNO3 + NaOH š NaNO3 + H2O
2NaNO3 2NaNO2 + O2
Bài 3:
 a. C b. D
Bài 4:
- Dùng quỳ tím:
 + dd NH3 làm quỳ tím chuyển màu xanh
 + dd Na2SO4 k làm quỳ tím đổi màu
 + dd (NH4)2SO4 và dd NH4Cl làm quỳ tím chuyển màu hồng.
 - Dùng dd Ba(OH)2 để phân biệt dd (NH4)2SO4 và dd NH4Cl
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 š BaSO4$ + 2NH3# + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 š BaCl2 + 2NH3# + 2H2O
Tiết 21
Ngày soạn :
 Bài 14: Phốt pho
A.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
HS biết: + Câu tạo phân tử và các dạng thù hình của phốt pho.
 + Phương pháp điều chế và ứng dụng của phốt pho.
HS hiểu: Tính chất hoá học của phốt pho.
2. Kĩ năng: 
HS biết vận dụng những hiểu biết về tính chất vật lí, hoá học của phốt pho để giải quyết các bài tập.
B. Chuẩn bị:
GV: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá sắt, đèn cồn.
 Hoá chất: phốtpho đỏ, phốtpho trắng.
C. Phương pháp chủ yếu:
+ Nghiên cứu SGK
+ Thông qua thí nghiệm.
+ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
D. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy, và trò 
 Nội dung
Hoạt động 1:
HS: Quan sát photpho đỏ và photpho trắng
- Photpho có mấy dạng thù hình?
- Sự khác nhau về tính chất vật lí của các dạng thù hình là gì?
GV làm thí nghiệm chứng minh sự chuyển photpho đỏ thành photpho trắng.
GV kết luận:
- Photpho có 2 dạng thù hình chính là photpho trắng và photpho đỏ.
- Hai dạng thù hình này có thể chuyển hoá cho nhau.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS:
- Dựa vào số oxi hoá có thể có của photpho dự đoán khả năng phản ứng hoá học của photpho.
- Giải thích tại sao ở điều kiện thường photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ.
- Photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với một số phi kim và các hợp chất có tính oxi hoá.
Hoạt động 3:
HS: Dựa vào SGK và tìm trong thực tế những ứng dụng của photpho.
GV: Tóm tắt các ý kiến của học sinh.
Hoạt động 4:
-HS nghiên cứu SGK.
- GV: dẫn dắt, gợi ý giúp HS trả lời các câu hỏi, cần cho HS thấy rõ tầm quan 

File đính kèm:

  • docGiao an 11Nc in.doc
Giáo án liên quan