Bài giảng Tiết 1: Ôn tập đầu năm hóa 11
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng
- Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)
, dễ nóng chảy, không tan trong nước tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Nó phát sáng trong bóng tối. Vì photpho trắng có mạng tinh thể phân tử lực liên kết yếu nên nó mềm và dễ nóng chảy. Phân tử photpho không phân cực nên nó ít tan trong nước. Photpho trắng rất độc. Photpho đỏ là chất bột màu đỏ. Photpho đỏ khó nóng chảy, khó bay hơi, bền trong không khí, không phát quang, không tan trong các dung môi thông thường. Do photpho có cấu trúc polyme nên nó khó tan, khó nóng chảy và không độc. 250oC, không có không khí to, cao, không có không khí P P trắng đỏ Photpho vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ. Do photpho đỏ có cấu trúc polyme nên khó tham gia phản ứng hơn. Tính oxi hoá thể hiện khi tác dụng với kim loại hoạt động tạo thành muối photphua hoặc với hiđro. 0 -3 2P + 3Ca Ca3P2 -3 Canxi photphua P + 3Na Na3P natri photphua 0 -3 2P + 3H2 2PH3 photphin Tính khử thể hiện khi photpho tác dụng với chất oxi hoá mạnh hơn. Cháy trong oxi Thiếu oxi +3 4P + 3O2 2P2O3 điphotpho trioxit Thừa oxi +5 0 4P + 5O2 2P2O5 điphotpho pentaoxit Tác dụng với clo +3 0 Thiếu clo 2P + 3Cl2 2PCl3 photpho triclorua Thừa oxi +5 0 2P + 5Cl2 2PCl5 photpho pentaclorua Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật. Dùng trong quân sự. Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photphorit và apatit. Photpho được sản xuất bằng cách nung quặng photpho với cát và than cốc trong lò điện. Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 5CO + 2P I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử P 1s22p63s23p3 Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. Photpho có hoá trị III hoặc V II. Tính chất vật lí 1. Photpho trắng - Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong suốt. - Nó bốc cháy ở 40oC. - Photpho trắng rất độc. 2. Photpho đỏ - Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy, khó bay hơi hơn phôt pho trắng. Photpho đỏ bốc cháy ở 250oC. - Photpho đỏ không độc. - Sự chuyển hoá giữa hai dạng thù hình 250oC, không có không khí to, cao, không có không khí P P trắng đỏ III. Tính chất hoá học F Các mức oxi hoá của photpho -3 0 +3 +5 Tính oxi Tính khử hoá tác dụng tác dụng với chất với chất oxi khử hoá 1. Tính oxi hoá -3 0 2P + 3Ca Ca3P2 Canxi photphua 0 -3 P + 3Na Na3P natri photphua -3 0 2P + 3H2 2PH3 photphin 2. Tính khử - Cháy trong oxi F Thiếu oxi +3 0 4P + 3O2 2P2O3 điphotpho trioxit F Thừa oxi +5 0 4P + 5O2 2P2O5 điphotpho pentaoxit - Tác dụng với clo F+3 0 Thiếu clo 2P + 3Cl2 2PCl3 photpho triclorua F Thừa oxi +5 0 2P + 5Cl2 2PCl5 photpho pentaclorua IV. Ứng dụng - Photpho được sử dụng làm diêm, phân lân, thuốc bào vệ thực vật. - Dùng trong quân sự. V. Trạng thái tự nhiên - Photpho tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là photphorit và apatit. VI. Sản xuất Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 5CO + 2P Củng cố So sánh tính chất hoá học của nitơ với photpho ? Tại sao photpho và nitơ thuộc cùng một nhóm chính, độ âm điên của photpho nhỏ hơn nitơ nhưng photpho hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ ? Dặn dò Làm bài tập SGK, SBT. Chuẩn bị nội dung bài axit photphoric. Ngày soạn:/./ Ngày dạy:/./ Tiết 18 § 11 AXIT PHOTPHORIC VÀ MUÔI PHOTPHAT I. Mục tiêu bài học Kiến thức Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí. Hiểu được tính chất hoá học của axit photphoric, tính chất của các muối photphat. Biết được các ứng dụng của axit photphoric và muối photphat, phương pháp điều chế axit photphoric và cách nhận biết muối photphat. Kỹ năng Vận dụng cấu tạo của axit photphoric để giải thích tính chất của nó. Làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Chuẩn bị Giáo viên Chuẩn bị nội dung kiến thức. Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài cũ Làm bài tập 2 SGK Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Cấu tạo phân tử Dựa vào quy tắc bát tử hãy viết công thức cấu tạo của phân tử axit photphoric ? Xác định số oxi hoá của photpho trong phân tử axit photphoric ? Hoạt động 2 Tính chất vật lí Giáo viên cho học sinh quan sát một mẫu axit photphoric. Yêu cầu bổ sung thêm một số thông tin. Hoạt động 3 Tính chất hoá học. Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học có thể có ? Viết phương trình điện li của axit photphoric để chứng minh nó là một axit. Cho biết trong dung dịch H3PO4 có những loại ion nào. Viết phương trình phản ứng với kim loại, với oxit bazơ, bazơ, muối. Trong dung dịch axit có bao nhiêu loại anion gốc axit ? Vậy nó có thể tạo ra bao nhiêu loại muối ? GV hướng dẫn học sinh xác định tỉ lệ tham gia của các chất phản ứng để xác định loại muối sinh ra. So sánh tính oxi hoá của HNO3 với H3PO4 ? Giải thích ? Hoạt động 4 Điều chế Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết axit photphoric có thể được điều chế bằng những cách nào ? So sánh độ tinh khiết của mỗi phương pháp. Hoạt động 5 Ứng dụng Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Giáo viên bổ sung thêm một số thông tin Hoạt động 6 muối photphat muối photphat gồm những loại nào ? Tính tan của chúng ? Làm cách nào để nhận biết muối phophat ? Giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Na3PO4. Học sinh quan sát mẫu axit và trả lời trạng thái màu sắc của axit. Nó là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. Nó tan vô hạn trong nước. Phân tử H3PO4 có nhóm OH liên kết với phi kim nên nó có tính axit. H3PO4 D H+ + H2PO4- H2PO4- D H+ + HPO42- HPO4- D H+ + PO43- Nó tác dụng với chỉ thị, với muối, bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H trong dãy hoạt động hoá học. Trong dung dịch nó tồn tại 3 dạng gốc axit nên nó có thể tạo ra ba loại muối. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) Đặt k = Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1) Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2) Nếu k= 2 thì xảy ra (2) Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3) Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3) H3PO4 không có tính oxi hoá mạnh như HNO3. Do nguyên tử photpho có bán kính nguyên tử lớn hơn và độ âm điện bé hơn nên nguyên tử photpho ở trạng thái oxi hoá +5 bền hơn nitơ +5. Làm phân lân và thuốc trừ sâu. Muối axit và muối trung hoà. Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan. Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan. Dùng dung dịch muối bạc nitrat để nhận biết muối photphat. Sản phẩm là kết tủa Ag3PO4 màu vàng. AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3 Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ màu vàng A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4 I. Cấu tạo phân tử Photpho có số oxi hoá +5 II. Tính chất vật lí Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. Nó tan vô hạn trong nước. III. Tính chất hoá học 1. Tính axit H3PO4 D H+ + H2PO4- H2PO4- D H+ + HPO42- HPO4- D H+ + PO43- - Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu. - Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H. 2. Tác dụng với dung dịch kiềm H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) Đặt k = Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1) Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2) Nếu k= 2 thì xảy ra (2) Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3) Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3) 3. Axit photphoric không thể hiện tính oxi hoá mạnh như axit nitric IV. Điều chế 1. Phòng thí nghiệm P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O 2. Trong công nghiệp Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓ Hoặc PP2O5 H3PO4 V. Ứng dụng Làm phân lân và thuốc trừ sâu. B. MUỐI PHOTPHAT - Muối photphat PO43- - Muối hiđrophophat HPO42- - Muối đihiđrophotphat H2PO4- I. Tính tan - Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan. II. Nhận biết AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3 Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ màu vàng Củng cố Hoàn thành dãy chuyển hoá sau : Ca3(PO4)2 → P → P2O5→ H3PO4 Dặn dò Làm bài tập về nhà. Chuẩn bị nội dung bài “Phân bón hoá học”. Ngày soạn:/./ Ngày dạy:/./ Tiết 19 § 12 PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. Mục tiêu bài học Kiến thức Biết vai trò của các nguyên tố đa lượng cũng như vi lượng. Biết tính chất vật lí, hoá học, cách điều chế và phương pháp bảo quản trong công nghiệp. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để đánh giá các loại phân bón và làm một số dạng bài tập. II. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Chuẩn bị Giáo viên Hoá chất và dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn. Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung bài học ở nhà. IV. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài cũ Trình bày tính chất hoá học cơ bản của axit photphoric và cách nhận biết muối photphat. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Phân đạm Vai trò của phân đạm ? Cách đánh giá chất lượng đạm dựa vào đâu ? Hoạt động 2 Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm amoni yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân amoni. Phương pháp điều chế đạm amoni. GV cung cấp thêm một số thông tin Hoạt động 3 đạm nitrat Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm nitrat. Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân nitrat. Phương pháp điều chế đạm nitrat. GV cung cấp thêm một số thông tin. Hoạt đông 4 đạm ure Giáo viên cho học sinh quan sát lọ đựng phân đạm ure. Yêu cầu học sinh cho biết trạng thái màu sắc của phân ure. Phương pháp điều chế đạm ure. GV cung cấp thêm một số thông tin. Hoạt động 5 Phân lân Trong tự nhiên photpho tồn tại ở những dạng nào ? Vai trò của photpho đối với cây trồng ? Chất lượng phân lân được đánh giá như thế nào ? Có bao nhiêu loại phân lân ? Cách điều chế ? Ưu
File đính kèm:
- Giao an Hoa 11 ca nam 3 cot.doc