Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 83)

/ Mục tiêu:

1)Kiến thức:

 - HS biết được hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

 2) Kỹ năng: Bước đầu các em biết là hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải biết và có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 3) Thái độ: HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết làm thế nào để học tập tốt môn hoá học.

 

doc167 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 83), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập 1: 
Vậy khí CO2 nặng hơn H2 là 22 lần
 Cl2 nặng hơn H2 là 35,5 lần
	Hoạt động 2
Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
Hỏi: Em hãy nêu thành phần của không khí? 
( 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2)
Nếu biết được tỉ khối của khí A so với không khí ta có thể tính được khối lượng mol của khí A dựa vào công thức nào?
Bài tập 2: Có các chất khí SO3 và C2H6.Hãy cho biết các chất khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
2) Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
Trong đó: Mkk là khối lượng mol trung bình của không khí.
 Mkk = (0,8 . 28 ) + 0,2 . 32 ) = 29g
=> MA = d .29
Bài tập 2: 
IV/ Luyện tập – Củng cố: 
Bài tập: Hợp chất A có tỉ khối so với khí Hiđro là 17.Hãy cho biết 5,6 lít khí A ở đktc có khối lượng là bao nhiêu gam?
Giải: Dùng công thức: mA = n . M
=> 
=> 
=> mA = n . MA = 0,25 . 34 = 8,5 g
V/ HDVN: Làm bài tập 1, 2, 3, ( 69)
Tuần: 
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết 30: tính theo công thức hoá học
A/ Mục tiêu: 
1) Kiến thức: 
Biết được: -ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH.
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2) Kĩ năng 
- Dựa vào CTHH:
 + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại. 
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết % khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, yêu thích học tập bộ môn.
B/ Phương pháp dạy học: 
 Diễn giảng 
C/ Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Giáo án
HS: Bảng nhóm, ôn tập các kiến thức của bài 29
D/ Hoạt động dạy học: 
 I/ Tổ chức: 8A 8B 8C 8D
 .........................................................................................................................
 II/ Kiểm tra: 
 Hãy viết công thức tính ti khối của khí A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí A 
 so với không khí ? 
 áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 , khí N2 so với H2
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
GV hướng dẫn HS làm theo các bước:
 - Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất
 - Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
 - Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố => Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố.
Ví dụ 2: Tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe2O3.
 GV gọi HS lên bảng chữa bài.
I/ Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Ví dụ 1:
- Tính khối lượng mol của hợp chất: 
- Trong 1 mol KNO3 có: 
 1 mol nguyên tử K
 1 mol nguyên tử N
 3 mol nguyên tử O
- Tính thành phần phần trăm: 
Hoặc %O = 100 - (36,8+ 13,8) = 47,6%
Giải ví dụ 2: 
Trong 1 mol Fe2O3 có: 
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
=> 
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
Hoạt động 2: 
Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, và 40%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 160g.
 GV gợi ý các bước làm:
 - Giả sử CTHH của hợp chất là CuxSyOz
 - Muốn xác định được CTHH của hợp chất ta phải tìm các chỉ số x, y, z. 
Vậy phải xác định các chỉ số x, y, z bằng cách nào? Em hãy nêu các bước làm?
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg; 14,2% C; còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84g. Hãy xác định công thức của A.
II/ Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
Các bước giải như sau: 
 - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
 - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất.
 - Suy ra các chỉ số x, y, z.
Ví dụ 1: 
- Giả sử CTHH của hợp chất là CuxSyOz
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất CuxSyOz là: 
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất là: 
- Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2
Giả sử CTHH của hợp chất A là MgxCyOz
( x, y, z nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: 
Vậy CTHH của A là MgCO3
IV/ Củng cố: 
Nhắc lại cách giải hai loại bài tập trên.
V/ HDVN: Làm bài tập 1,2,3 ( 71) 
Tuần: 
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 31: tính theo công thức hoá học
A/ Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: 
Biết được: - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH.
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
Kĩ năng 
- Dựa vào CTHH:
 + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại. 
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết % khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
 3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, hứng thú học tập bộ môn.
B/ Phương pháp dạy học:
 Luyện tập – Vấn đáp
C/ Chuẩn bị của GV và HS: 
 HS ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
D/ Hoạt động dạy học:
 I/ Tổ chức: 8A 8B 8C 8D
 .............................................................................................................................
 II/ Kiểm tra: 
HS1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất SO2
HS2: Hợp chất A có khối lượng mol là 106g trong đó thành phần các nguyên tố là: 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O. Hãy xác định CTHH của A.
HS1: 
Trong 1mol SO2 có 1 mol S
 2 mol O
Hoặc %O = 100% - 50% = 50%
HS2: 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
Vậy CTHH của hợp chất là Na2CO3
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Luyện tập các bài toán tính theo CTHH có liên quan đến 
tỉ khối hơi của chất khí
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là 40% S và 60% O. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 40. Tìm CTHH của hợp chất. 
Bài tập 2: 
Một hợp chất A chứa 2 nguyên tố Fe và O trong đó sắt chiếm 70%, oxi chiếm 30% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của A.
Cách giải: Đặt công thức của hợp chất là AxBy
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau:
= 
 ị x : y = tỉ lệ các số nguyên dương và tối giản.
I/ Luyện tập các bài toán tính theo CTHH có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí
Giải bài tập 1: 
a) Tính khối lượng mol của A dựa vào tỉ khối 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: 
Vậy CTHH của hợp chất A là SO3
Giải: Giả sử CTHH của hợp chất là FexOy
( x, y nguyên dương)
Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như sau: 
 56 x : 16y = 70 : 30
 => x : y = 
=> x = 2, y = 3
Vậy CTHH của hợp chất là Fe2O3
Hoạt động 2:
Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 3: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g CuO
Cách giải: 
Tính khối lượng mol của CuO
Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất.
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g hợp chất
Cách 1: 
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g CuO là: 
Cách 2: 
Cứ 80g CuO có chứa 64g Cu và 16g O
 40g CuO 	 mCu ?	mO?
mCu = 
mO = 
IV/ Củng cố: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Bài tập: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 40g Fe2O3
Đáp số: 28g Fe và 12g O
V/ HDVN: Làm bài tập trong SGK trang 71
Tuần:
NS:
NG: 
 Tiết 32. tính theo phương trình hoá học
A/ Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: 
Biết được:
- PTHH cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo PTHH.
2) Kĩ năng
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
- Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
 3) Thái độ: Giúp HS có lòng say mê, hứng thú học tập bộ môn.
B/ Phương pháp dạy học:
 Thuyết trình – Diễn giải – Vấn đáp
C/ Chuẩn bị của GV và HS: 
 HS ôn lại cách lập phương trình phản ứng hoá học.
HS ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
D/ Hoạt động dạy học:
 I/ Tổ chức: 8A 8B 8C 8D
 .............................................................................................................................
 II/ Kiểm tra: không
 III/ Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành
GV hướng dẫn HS làm theo các bước: 
Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m và n
 n = 
Gọi HS tính khối lượng mol của ZnO
g 
Bài toán 2:
Trong PTN, người ta có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân Kaliclorat theo sơ đồ phản ứng:
KClO3 KCl + O2
Tính khối lượng KClO3 cần dùng để điều chế được 9,6g oxi.
Tính khối lượng KCl được tạo thành 
 ( bằng hai cách).
Gọi HS tóm tắt đầu bài:
- Tính số mol oxi thu được?
- Viết và cân bằng phương trình phản ứng?
- Tính số mol của KClO3 , KCl ?
I/ Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành
1) Các bước tiến hành:
 - Bước 1: Đổi các số liệu của đầu bài ra số mol.
- Bước 2: Lập phương trình hoá học
- Bước 3: Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần tìm( theo PT).
- Bước 4: Tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của đề bài.
Bài toán 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit( ZnO)
Lập phương trình hoá học của phản ứng trên
Tính khối lượng ZnO được tạo thành.
Giải:
- Tính số mol kẽm tham gia phản ứng:
- Lập phương trình hoá h

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 - Lan Gia Khanh.doc
Giáo án liên quan