Bài giảng Tiết: 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 61)

. Kiến thức:

- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

 - Bước đầu HS biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét thí nghiệm.

3. Thái độ: - GD thái độ yêu thích môn học

doc147 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 61), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tập vào vở
I. Kiến thức cấn nhớ :
 1, Mol ( n ) :
n = m / M 
2, Khối lợng mol : ( M )
M = n.m
3, Thể tích mol chất khí 
 4, Tỉ khối của chất khí 
dA/B = MA : MB 
dA/kk = MA : MKK 
II. Bài tập :
Bài tập 1 /79 :
 - Tìm tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong o xit 
Số mol nguyên tử S : số mol nguyên tử O = 2/32 : 3/16 = 2 : 6 = 1 :3
Công thức : SO3 
Trong 1 phân tử S oxit nếu có 1 nguyên tử S thì có 3 nguyên tử O2 
Bài tập 5 / 79 :
a, Đốt cháy 1 mol CH4 cần 2 mol O2 
 Đốt cháy 1 lít CH4 cần 2 lít 02 
Vậy đốt cháy 2 lít CH4 cần 2.2 = 4 lít khí O2 
b, Theo pthh , số nCO2 thu đợc sau phản ứng = nCH4 tham gia phản ứng 
VCO2 = 22,4 . 0,15 = 3,36 l
c, MCH4 = 16 ( khí CH4 nhẹ hơn không khí )
dCH4 / kk = 16 : 29 = 0,55 
4, Củng cố : 
	 - GV hệ thống lại bài 
	 - Cho hs nhăc lại các khái niệm đã học trong chơng 
	5,Hướng dẫn học ở nhà :
	 - Hoàn thành nốt các bài tập 2 +3 +4 vào vở bài tập 
	 - Ôn tập tốt giờ sau ông tập học kỳ IV. Rút kinh nghiệm
Tuần:18
Ngày soạn: 27/12/09
Tiết: 35
ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu bài học
 1.Kiến thức:
 - ôn lại toàn bộ kiến thức trong bài thành hệ thống logic 
 - HS phải nhớ dợc những kiến thức cơ bản và từ đó vận dụng để giải các bài tập hoá học định tính và định lợng 
 - Biết sử dụng các công thức hoá học cơ bản và chuyển đổi giữa các công thức hoá học đó 
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán khi làm bài tập 
 - Rèn kỹ năng cẩn thận 
 - Rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập 
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Bảng phụ , phiếu học tập 
- Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra . Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các kiến thức cần nhớ :
1,GV : Suy nghĩ và nhắc lại khái niệm về nguyên tử 
Gv : Nhận xét và chốt lại 
2, GV : Nguyên tố hoá học là gì ?
GV : Cách viết nguyên tố hoá học ?
GV : Chuẩn kiến thức 
3, GV : Nhắc lại hoá thị 1 số nguyên tố hoá học ?
GV : Nêu công thức tính hoá trị ?
GV :Chuẩn kiến thức 
4, GV : Đa ra một số CTHH của đơn chất và hợp chất ?
GV : Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ?
GV : chuẩn kiến thức 
5, Lấy ví dụ về đơn chất , hợp chất 
GV : Nêu định nghĩa về đơn chất , hợp chất 
GV : nhận xét 
6, GV : Nêu các công thức ?
GV: Viết các công thức chuyển đổi ?
GV : Nhân xét 
7, GV : Treo bảng phụ 
GV : Hướng dẫn hs làm bài 
GV : Sửa sai và thống nhất đáp án 
* Hoạt động 2 : bài tập 
GV : Phát phiếu học tập cho các nhóm nội dung phiếu là bài 4 / 79
GV : Hướng dẫn hs làm bài 
GV : Treo đáp án 
GV : Kết luận 
GV : Phát phiếu học tập nội dung là bài 5 /79 cho các nhóm 
GV : Hướng dẫn hs làm bài 
GV : Treo đáp án 
GV : Kết luận 
HS : Làm bài vào vở bài tập
HS : Trả lời 
HS : Trả lời 
HS : Trả lời 
HS : Trả lời 
HS : Trả lời 
HS : Nhận xét . Định nghĩa đơn chất , hợp chất 
HS : trả lời 
HS : lấy ví dụ 
HS : Trả lời 
HS : Trả lời
HS : Trả lời 
HS : Đọc đề bài và hoạt động theo nhóm 
HS : Lên dán đáp án . Các nhóm nhận xét 
HS : Đọc kĩ đầu bài 
HS : Làm bài theo nhóm lên dán kết quả 
HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau 
HS : Chép bài vào vở 
HS : Đọc kĩ đầu bài 
HS : Làm bài theo nhóm . Lên dán kết quả 
HS : Các nhóm nhận xét chéo nhau 
I. Kiến thức cần nhớ : 
1, Nguyên tử :
Nguyên tử :
 +, Hạt nhân ( proton )
 +, Vỏ electron 
số hạt p = số hạt e 
2, Nguyên tố hoá học : 
Là tập hợp nguyên tử cùng loại , có cùng số p roton trong hạt nhân 
3, Hoá trị :
AaxBby theo quy tắc : x.a = y.b
4, Công thức hoá học :
AaxBby : 
+, a = b suy ra x = y =1
+, a # b suy ra x = b , y = a 
+, a và b chẵn ( rút gọn ) x = b , y = a
5, Đơn chất , hợp chất :
- Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học 
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên 
 6, Mol và thể tích mol . Các công thức chuyển đổi 
n = m : M ; m = n . M ; M = m : n
V = n . 22,4 ; n = V : 22,4
7, Tính theo công thức hoá học và PTHH .Lập pthh 
Bài toán : Cho Zn tác dụng HCl thu đợc ZnCl2 và khí H2 
 a, Lập PTHH 
 b, Tính mZn cần để thu đợc 13,6 g ZnCl2 
 Giải 
a, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 
b, n ZnCl2 = 13,6 : 136 = 0,1 ( mol )
Theo PTHH : 
n ZnCl2 = nZn = 0,1 mol 
vậy mZn = 6,5 g
II. Bài tập 
Bài 4 /79
CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + CO2 + H2 
Bài 5 / 79
CH4 + 2 O2 to CO2 + 2 H2O
4, Củng cố :
	 - Gọi hs nhắc lại những khái niệm 
	 - GV hệ thống lại bài và nêu lại 1 số dạng bài tập 
	5, Hướng dẫn học ở nhà :
	 - Về nhà ôn toàn bộ các kiến thức đã học 
	 - Giờ sau thi kiểm tra hcọ kì I
Tuần:19
Ngày soạn:
Tiết: 37
Chương 4 : oxi - không khí
tiết 37 : Tính chất của oxi
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - HS biết các kiến thức :
 +, Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất , o xi là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nặng hơn không khí 
 +, Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều phi kim . Trong các hợp chất hoá học , nguyên tố oxi chỉ có hoá trị II
2. Kỹ năng:Viết được phương trình hoá học của o xi với S , với P , với Fe
 - Nhận biết được khí oxi , biết sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 chất trong o xi 
3. Thái độ:GD thái độ yêu môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:Giáo viên: 
- Bình thuỷ tinh , muôi sắt , phiếu học tập , P , Fe , S
Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động 1
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tính chất vật lí 
1,GV : Cho hs quan sát lọ đựng khí o xi 
HS : Quan sát 
GV : Nhận xét màu sắc , mùi của o xi ?
HS : Trả lời . Hs khác bổ sung 
GV : Kết luận 
2, GV : Em, hãy trả lời 2 câu hỏi trong sgk ?
Ô xi là chất tan nhiều hay ít trong nớc ? o xi nặng hay nhẹ hơn không khí 
HS : Trả lời . Hs khác bổ sung 
GV : Nhận xét 
3, GV : Vậy o xi có tính chất vật lí nh thế nào ?
HS :Trả lời 
GV : Nhận xét 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hoá học của o xi :
1. a, GV : Nêu dụng cụ để làm thí nghiệm và cách chú ý trong khi làm . HS : Lắng nghe 
GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk trang 81. HS : Đọc bài 
GV : cho hs làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng 
HS :Làm thí nghiệm theo nhóm . Cử đại diện nêu hiện tượng nhóm khác bổ sung 
GV : Yêu cầu hs lên viết ptpư ?
HS : Viết ptp . HS khác nhận xét . GV : Kết luận 
b, GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm sgk / 82 
HS : Đọc bài 
GV :Cho hs làm TN theo nhóm 
HS : Hoạt động nhóm . Nêu ht 
GV : Hd hs trong quá trình làm 
HS : Rút ra nhận xét . Nhóm klhác bổ sung . Lên viết ptp 
GV : Kết luận . HS : Ghi bài 
I. Tính chất vật lí 
1, Quan sát 
 a, Khí o xi không màu 
 b, Khí o xi không mùi 
2, Trả lời câu hỏi 
 a, Khí o xi ít tan trong nớc 
 b, Khí o xi nặng hơn không khí 
3, Kết luận :
o xi là chất khí không mùi , không màu , ít tan trong nớc , nặng hơn không khí 
II. Tính chất hoá học :
 1, Tác dụng với phi kim 
 a, Tác dụng với S :
 * Thí nghiệm : SGK / 81
 * Quan sát : S cháy trong không khí , ngọn lửa nhỏ , xanh nhạt cháy trong o xi mãnh liệt hơn 
 * Nhận xét : 
S + O2 to SO2 
( r ) ( k ) ( r )
 b, Với P 
 *, Thí nghiệm : SGK /82
 *Quan sát P cháy mạnh trong o xi với ngọn lửa sáng chói tạo khói trắng dạng bột bám vào thành lọ 
4 P + 5 O2 to 2 P2O5 
( r ) ( k ) ( r )
4, Củng cố :- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84 . HS hoạt động theo nhóm lên dán đáp án . GV nhận xét và thống nhất đáp án 
	 - GV hệ thống lại bài 
 5, Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84 
	 - Hướng dẫn làm bài 4 :
	4 P + 5 O2 = 2 P2O5 ( 1 )
	( 4 mol ) ( 5 mol ) 
	 a, Theo ( 1 ) 4mol P cần 5 mol O2 
	12,4 : 31 = 0,4 ( mol ) P cần 0,4 .5 : 4 = 0 ,5 mol O2 
	Lượng o xi có trong bình 17 : 32 = 0,53 ( mol ) 
	chất còn d là o xi : 0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol ) O2
	b, Chất tạo thành là P2O5 
	 Theo ptp để có 1 mol P2O5 cần có 2 mol P 
	 n P2O5 = 1/2 n p = 0,4 : 2 = 0,2 mol 
	 m P2O5 = 0,2 . 142 = 28,4 g
	 - Nghiên cứu nốt phần còn lại bài 24 giờ sau học 
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:
Tiết: 38
tính chất của o xi ( tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hs nắm được tính chất hoá học của oxi là tác dụng với kim loại , hợp chất 
2. Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng viết ptp của oxi với Fe , Hợp chất 
 - Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm thí nghiệm 
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
 - Phiếu học tập , bảng phụ
 - Bình thuỷ tinh , muôi sắt , dây sắt , cát , mẩu than gỗ 
-	Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. 
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra . Em hãy cho biết o xi có những tính chất vật lí nh thế nào ?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu o xi tác dụng với kim loại :
GV : Cho hs đọc thí nghiệm trang 83
HS : Đọc bài 
GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm theo nhóm
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm . Nêu hiệ tượng quan sát được . Nhóm khác bổ sung 
GV : Rút ra nhận xét và viết ptpư ?
HS : Trả lời và lên viết ptpư
GV : Bổ sung và kết luận 
HS : Ghi bài 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu o xi tác dụng với hợp chất 
GV : Giới thiệu hợp chất CH4 
HS : Lắng nghe kết hợp thông tin sgk để hiểu sâu hơn 
GV : Hướng dẫn hs viết ptp 
HS : Lên viết ptp . Hs khác nhận xét 
GV : Nhận xét . Vậy oxi có mấy tính chất hoá học ?
HS : Trả lời 
GV : Phát phiếu học tập cho hs 
Nội dung phiếu :
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
1, S +  SO2 
 ( r ) ( ) ( k )
2, + 5 O2 2 P2O5 
 ( ) ( k ) (  ) 
3, Fe + O2 .
 ( ) () ()
HS : Hoạt động theo nhóm . Cử đại diện nhóm lên dán đáp án các nhóm nhận xét chéo nhau 
GV : Kết luận và thống nhât đáp án 
GV : Yêu cầu hs làm bài 5 / 84
HS : Đọc kĩ đầu bài 
GV : Hướng dẫn hs làm bài 
HS : lên bảng làm bài . Hs khác bổ sung 
GV : treo bảng phụ có đáp án 
HS : Tự sửa 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8(34).doc
Giáo án liên quan