Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 56)

1. HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.

2. Bước đầu, các em HS biết rằng: hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

3. HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để học tốt môn hoá học.

 

doc279 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 56), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các khí sau (thì cách thu nào được cho là đúng)?
a) Khí CO2
b) Khí Cl2
c) Khí H2
Giải thích?
GV: Cho các nhóm HS thảo luận bài tập 5 trong 2 phút sau đó gọi đại diện nhóm HS trả lời
GV: Cho Hs làm bài tập 6
Bài tập 6:
Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
GV: Dẫn dắt HS :
- Biểu thức để tính khối lượng?
- Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính đựơc đại lượng nào?
HS: 
- Cách thu khí ở trên chỉ thu được khí H2 vì khí H2 có MH, nhẹ hơn 
 2
không khí.
- Khí CO2 và khí Cl2 đều nặng hơn không khí nên không thu được bằng cách trên mà phải đặt ngửa ống nghiệm
HS 1:
mA = n x M
HS 2: 
 V 5,6
nA = = = 0,25 (mol)
 22,4 22,4
HS 3: 
MA = dA x MH = 17 x 2 = 34(g)
 H 2 2
HS 4: 
 mA = n x MA= 0,25 x 34= 8,5(g)
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (5 phút)
GV: Cho HS khoảng 2 phút để đọc bài “ Em có biết” (SGK tr.69)
GV: Hỏi: Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (SGK tr.69)
HS: Vì khí cacbonic nặng hơn không khí
 44 
dCO = 
 2 29
 KK 
Ngày:
Tiết 30: tính theo công thức hoá học
i. mục tiêu
Từ công thức hoá học, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
 Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định công thức hoá học của hợp chất.
HS biết cách tính khối lượng của các nguyên tố trong một lượng hợp chất hoặc ngược lại
HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng tính toán các bài tập hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí, củng cố các kĩ năng tính khối lượng mol
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv:
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Bảng nhóm
HS: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 29
iii. hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV: Kiểm tra 2 HS:
- HS 1: Viết công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và công thức tỉ khối của khí A so với không khí
áp dụng:
Tính tỉ khối của khí CH4, và khí N2 so với khí hiđrô
GV: Kiểm tra HS 2
Tính khối lượng mol của khí A và khí B; Biết tỉ khối của khí A và khí B so với hiđrô lần lượt là 13 và 15
HS 1: 
 MA
dA =
 B MB
 MA
dA =
 KK 29
áp dụng:
MCH = 12 + 4 = 16 (gam)
 4 16
dCH = = 8
 4 H 2
 2 
MN = 14 x 2 = 28 (gam)
 2
 28
 dN = = 14
 2 H 2
 2
HS 2: 
 MA = dA x MH = 13 x 2	
 H 2 2 
= 26 (gam)
 MB = dB x MH = 15x 2	
 H 2 2
= 30 (gam)
Hoạt động 2
xác định thành phần phần trăm 
các nguyên tố trong hợp chất (14 phút)
GV: Đưa đề bài lên màn hình
Ví dụ 1: Xác định thành phần phẩntăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
GV: Hướng dẫn HS các bước làm bài tập:
 Chiếu lần lượt các bước làm lên màn hình và cho HS áp dụng
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định nguyên tử của mỗi nguyên tố tính thành phần phần trăm về khối lượng của mối nguyên tố
GV: Đưa đề bài ví dụ 2 lên màn hình và yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3
GV: Gọi 1 HS lên chữa, đồng thời chấm vở của một số HS
Ví dụ 1:
HS 1:
MKNO = 39 + 14 + 16 x 3 
 3
= 101(gam)
HS 2: 
Trong 1 mol MKNO có: 
 3
- 1 mol nguyên tử K
- 1 mol nguyên tử N
- 3 mol nguyên tử O
HS 3: 
 39 x 100%
%K = = 36,8%
 101
 14 x 100%
%N = = 13,8%
 101
 48 x 100%
%O = = 47,6%
 101
Hoặc %O =100% - (36,8%+13,8%)
= 47,6%
HS:
MFeO = 56 x 2 + 16 x 3 = 160
 2 3
Trong 1 mol Fe2O3 có:
- 2 mol nguyên tử Fe
- 3 mol nguyên tử O
 56 x 2
%Fe = x 100% = 70%
 160
 16 x 3
%O = x 100% = 30%
 160
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
Hoạt động 3
xác định công thức hoá học của hợp chất 
khi biết thành phần các nguyên tố (14 phút)
GV: Đưa đề bài ví dụ 1 lên màn hình
Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu; 20% S và 40% O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160)
GV: Cho HS thảo luận nhóm theo các gợi ý mag GV đưa lên màn hình:
- Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz
- Muốn xác định được công thức hoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z
 Vậy xác định x, y, z bằng cách nào?
 Em hãy nêu các bước làm
GV: Gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước
GV: Đưa đề bài ví dụ 2 lên màn hình
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
GV: Gọi các HS làm lần lượt từng phần
HS 1: Các bước giải
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất
- Suy ra các chỉ số x, y, z
áp dụng:
HS 2: 
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất CuxSyOz là:
 40 x 160
mCu = = 64 (gam)
 100
 20 x 160
mS = = 32 (gam)
 100
 40 x 160
mO = = 64 (gam)
 100
 HS 3: 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 64
- nCu = = 1 (mol)
 64
 32
- nS = = 1 (mol)
 32
 64
- nO = = 4 (mol)
 16
Vậy công thức hoá học của hợp chất là CuSO4
HS làm bài tập vào vở
HS: 
- Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là MgxCyOz (x, y, z nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
 28,57 x 84
mMg = = 24 (gam)
 100
 14,29 x 84
mC = = 12 (gam)
 100
%O = 100% - (28,57% + 14,29%)
= 57,14%
 57,14 x 84
mO = = 48 (gam)
 100
HS 2: 
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
 24
x = = 1
 24
 12
y = = 1
 12
 48
z = = 3
 16
HS 3: 
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3
Hoạt động 4
Luyện tập – củng cố (6 phút)
GV: Đưa đề bài tập lên màn hình
Bài tập:
Hợp chất A ở thể khí có thành phần các nguyên tố là: 80%C, 20%H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định công thức hoá học của khí A.
GV: Cho HS thảo luận ở nhóm theo các câu hỏi định hướng sau:
- Bài tập này khác với các ví dụ ở phần 2 diểm nào?
- Vậy các bước giải của bài tập này có thêm phần nào?
- Công thức để tính MA?
GV: Gọi đại diện của mỗi nhóm, chấm bài làm của nhóm khác
( 1HS lên trình bày nốt phần còn lại ở trên bảng)
GV: Lưu ý các HS là:
Đối với các hợp chất hữu cơ thì công thức đúng của hợp chất thường không 
trùng với công thức đơn giản nhất
HS: Thảo luận nhóm chừng 2 phút
HS: 
- Bài tập này khác các ví dụ 1, ví dụ 2 ở mục 2 ở chỗ là: đề bài chưa cho biết MA
- Phỉa tính MA (dựa vào tỉ khối của A so với khí hiđro)
HS: 
MA = dA x MH
 H 2 2
 MA = 15 x 2 = 30 (gam)
HS: 
Gọi công thức của hợp chất A là CXHY (x,y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
 80 x 30
mC = = 24 (gam)
 100
 20 x 30
mH = = 6 (gam)
 100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
 24
 nC = = 2 (mol)
 12
 6
 nH = = 6 (mol)
 1
Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: C2H6 
Hoạt động 5
Bài tập vềnhà (1 phút)
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, (SGK tr.71)
Ngày:
Tiết 31: tính theo công thức hoá học
i. mục tiêu
HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
HS đựơc luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính theo công thức hoá học
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Iii. hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (10 phút)
GV: Kiểm tra HS cả lớp 2 bài tập, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm
Bài tập 1:
Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng ) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là 82,98%K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A
HA 1: 
MFeS = 56 + 32 x 2 = 120 (gam)
 2
Trong 1 mol hợp chất FeS2 có 1 mol nguyên tử sắt (Fe), 2 mol nguyên tử lưu huỳnh (s)
Vậy:
 56
 %Fe = = 46,67 (mol)
 120
%S = 100% - 46,67% = 53,33%
HS 2: 
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,98 x 94
 mK = = 6 (gam)
 100
%O = 100% - 82,98% = 17,02%
 17,02 x 94
 mO = = 16 (gam)
 100
hoặc mO = 94 – 78 = 16 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 78
 nK = = 2(mol)
 39
 16
 nK = = 1(mol)
 16
 Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O
Hoạt động 2
luyện tập các bài toán tính theo công thức 
có liên quan đến tỉ khối hơi của chất khí (15 phút)
GV: Đưa đề bài tập 1 lên màn hình và yêu cầu HS cả lớp làm bài tập vào vở. Sau đó gọi 1 HS lên chữa.
Bài tập 1:
Một hợp chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35% N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của a đối với hiđro là 8,5
Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (ở đktc)
GV: Gợi ý cách làm phần b (nếu cần)
GV: gọi HS nhắc lại về số Avogadro
GV: Gọi HS nhắc lại bài tập tính V (ở đktc)
HS 1: làm phần a)
MA = dA x MH = 8,5 x 2
 H 2 2
= 17 (gam)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 82,35 x 17
 mN = = 14 (gam)
 100
 17,65 x 17
 mH = = 3 (gam)
 100
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất là:
 14
 nN = = 1(mol)
 14
 3
 nH = = 3(mol)
 1
 Công thức hoá học của A là: NH3
HS: 
N = 6.1023 phân tử (hoặc nguyên tử)
V= n x 22,4
 V
 n = 
 22,4
HS 2: làm phần b
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí (ở đktc) là:
 V 1,12
nNH = = = 0,05 (mol)
 3 22,4 22,4
ã Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 
0,05 x 3 = 0,15 (mol)
 Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH3 là:
0,05 x 6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)
Hoạt động 3
luyện tập các bài tập tính khối lượng
các nguyên tố trong hợp chất (17 phút)
GV: Đưa đề bài tập số 2 lên màn hình
Yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra:
- Các bước làm
- Tính toán cụ thể
bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố co trong 30,6 gam Al2O3 
Lưu ý:
Để giải bài tập 2 có nhiều cách làm, GV có thể tham khảo 1 trong các cách làm đó như sau:
GV: Các nhóm hãy thảo luận và tìm xem còn cách giải nào khác với cách giải trên không?
(hoặc nế

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8(16).doc