Bài giảng Tiết: 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 51)

. Mục Tiêu:

• Kiến thức: Biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. Biết hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hóa hoc và sử dụng chúng trong cuộc sống.

• Kỹ năng: Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. Làm việc tập thể.

Thái độ: Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra các kết luận và cùng với GV điều chỉnh các kết luận

 

doc40 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 51), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng bằng bao nhiêu khối lượng nguyên tử cacbon? Cho 1 đvC tương ứng với 1,6605.10-24g. Hãy tính khối lượng tính bằng gam của nguyên của nguyên tử canxi? Có nhận xét gì về kết quả này?
- HS trả lời và tính toán câu 2 (trên bảng)
- Sau khi HS làm xong, HS lớp nhận xét.
Tổ chức tình huống dạy học:
Ta đã biết các chất được tạo nên từ nguyên tử mà mỗi loại nguyên tử lại là một nguyên tố hoá học. Vậy ta có thể nói: chất được tạo nên từ nguyên tố hoá học có được không? Tuỳ theo, có chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố, có chất tạo nên từ hai hay ba nguyên tố. Dựa vào đó, người ta phân loại chất.
I. Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
Hoạt động 2:
GV: khí hidro, lưu huỳnh, các kim loại natri, nhôm,... đều được tạo nên từ một nguyên tố hoá học tương ứng là H, S, Na, Al... Chúng được gọi là đơn chất.
Đặt câu hỏi: Các em hiểu thế nào về đơn chất?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (I) từ “Khí hidro... và cả kim cương nữa”.
GV: Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính chất vật lý chung của chúng? Các kim loại đó do nguyên tố hoá học nào tạo nên?
GV: Đó là các đơn chất kim loại – Còn những đơn chất khác như khí oxi, lưu huỳnh được gọi là đơn chất phi kim.
GV: Sử dụng hình 1.10 minh hoạ tượng trưng một mẫu kim loại đồngHãy nêu nhận xét về cách sắp xếp các nguyên tử đồng?
GV: Sử dụng hình 1.11 minh hoạ mẫu khí hidro và khí oxiHãy nêu nhận xét về hai mẫu đơn chất này?
- HS nhóm trao đổi, phát biểu
- HS đọc SGK.
- HS nhóm trao đổi và phát biểu.
 - HS quan sát hình vẽ, thảo luận và phát biểu. Sau đó đọc SGK.
- HS quan sát, thảo luận và phát biểu. Sau đó đọc SGK.
- HS làm bài tập 2 trang 25 SGK.
II. Hợp chất là chất tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên.
Hoạt động 3:
GV: Nước do nguyên tố hoá học (H và O), muối ăn do nguyên tố hoá học (Na và Cl), axit sunfurit (H, S, O). Các chất nêu trên được gọi là hợp chất.
- Có mấy loại nguyên tố hoá học trong từng hợp chất? Hiểu thế nào về hợp chất?
GV: Các chất kể trên là hợp chất vô cơ.
GV: Giới thiệu thêm khí Mêtan(C,H), đường (C,H,O) là hợp chất hữu cơ.
GV: Sử dụng hình 1.12, 1.13.
Hãy nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố về tỷ lệ? Về thứ tự?
- HS nhóm trao đổi, phát biểu.
- HS làm bài tập 3 trang 27 SGK.
- HS quan sát, thảo luận, phát biểu.
Hoạt động 4: Vận dụng (Bài tập này GV viết ra giấy yêu cầu HS lên điền từ thích hợp).
Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập vào vở.
-Đọc phần III, IV.
HS đọc đề bài tập 1 trang 25.
---------------ca&bd---------------
Tiết 9 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ(tt)
Ngày soạn: 12/9/2010	Ngày dạy: 14/9/2010
A. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với nhau. Phân tử khối là khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
 -Biết cách xác định phân tử khối. Biết được một chất có thể ở 3 trạng thái. Ở thể hơi, các hạt hợp thành rất xa nhau.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán. Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích à giải quyết vấn đề.
B. Chuẩn bị: Hình vẽ (hình 1.14) sơ đồ ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí của chất.
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra: 
- Hãy nêu thí dụ về đơn chất? Đơn chất đó do nguyên tố hoá học nào tạo nên? Hiểu thế nào về đơn chất?
- Đá vôi do nguyên tố hoá học (Ca, C, O) tạo nên? Vì sao nói đá vôi là hợp chất? Hãy cho thí dụ một hợp chất và nêu nguyên tố tạo nên hợp chất đó?
Tổ chức tình huống dạy học:
Chúng ta đã biết có 2 loại chất: Đơn chất và hợp chất. Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó đã thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Người ta gọi các hạt nhỏ đó là gì?
- HS trả lời câu liểm tra.
- HS trả lời câu kiểm tra.
III. Phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Hoạt động 2:
GV: Những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau gọi là phân tử.
Sử dụng lại hình 1.9, 1.10, 1.11, 1.13: Hãy cho biết đâu là phân tử đồng, khí oxi, nước, muối ăn? Phân tử của mỗi chất gồm những nguyên tử nào liên kết với nhau?
- HS nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó yêu cầu HS đọc SGK phần 1 (III).
GV lưu ý: Trong kim loại đồng, mỗi phân tử đồng chỉ là 1nguyên tửnói chung cho các kim loại.
GV: Sử dụng lại hình (1.10)
- Theo các em, các phân tử nuớc, có giống hệt nhau không và giống về gì?
GV: Tương tự nguyên tử khối, hãy định nghĩa phân tử khối? Làm cách nào để tính được phân tử khối của nước, khí oxi, muối ăn?
- HS nhóm thảo luận, phát biểu. Sau đó yêu cầu đọc SGK phần 2 (III).
- HS nhóm trao đổi và phát biểu.
- Làm bài tập 6 trang 26 SGK
IV. Trạng thái của chất
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
Tuỳ điều kiện nhiệt độ và áp suất, một chất có thể ở 3 trạng thái (rắn, lỏng, khí).
Ở trạng thái khí, các hạt rất xa nhau.
Hoạt động 3:
GV: Nước có thể tồn tại ở các trạng thái nào? 
GV: Sử dụng hình 1.14: hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt?
GV yêu cầu HS đọc SGK phần IV.
HS nhóm phát biểu.
HS quan sát hình vẽ. Thảo luận nghiên cứu SGK và phát biểu.
- HS đọc SGK, các HS khác gạch dưới phần cần chú ý ở cuối trang 24: “khi chất... hỗn độn”.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Làm bài tập 5 trang 26 SGK.
- Đọc lại phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập vào vở.
---------------ca&bd---------------
Tiết:10 BÀI THỰC HÀNH 2 SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT
Ngày soạn: 14/9/2010	Ngày dạy16/9/2010
A. Mục Tiêu:
- HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm
B. Nội Dung:
Sự khuếch tán của phân tử chất ở thể khí: amoniac.
Sự khuếch tán của phân tử chất trong dung dịch thuốc tím.
C. Chuẩn bị:
Hoá cụ: 1 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, bình nước, bông gòn, nút cao su, tấm kính, ống nhỏ giọt
Hoá chất: Giấy quỳ, dd NH3, dd KMnO4. 
D. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi 
GV – học sinh
I. Tiến hành thí nghiệm
TN 1: Sự khuếch tán của amoniac
Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh nhúng vào dd NH3 rồi chấm vào giấy quỳ tím đặt trên tấm kính (để thử trước).
GV hướng dẫn nhiệm vụ số 1 và giải thích: Ta phải thử trước để thấy amoniac làm giấy quỳ tím (ẩm)à xanh.
Số 2: Lấy 1 ống nghiêm, thử nút cao su xem thử có vừa miệng ống nghiệm, cho vào đáy ống nghiệm một đoạn giấy quỳ tím tẩm nước.
GV hướng dẫn tiếp các nhiệm vụ theo thứ tự.
HS thực hiện theo hướng dẫn.
Số 3: Lấy bông gòn thấm ướt dung dịch amoniac để vào ống nghiệm (số 2 đã Chuẩn bị) chỗ gần miệng ống nghiệm, đậy nút cao su vào. Quan sát hiện tượng đổi màu của giấy quỳ.
GV theo dõi các nhóm làm TN và ghi điểm kết quả thí nghiệm.
TN 2: Sự khuyếch tán của kali pemanganat.
Số 1: Cho nước vào 1/3 cốc thuỷ tinh.
Số 2: Dùng ống nhỏ giọt lấy dd thuốc tím cho vào một cốc thuỷ tinh khác (khoảng 1 ml).
- GV chuyển sang TN 2: Phương pháp hướng dẫn như TN 1.
Số 3: Dùng đũa thuỷ tinh cắm sâu trong cốc nước, rót dd thuốc tím theo đũa vào nước.
Chú ý: Phải rót từ từ
Quan sát ranh giới giữa dd thuốc tím ở dưới và nước ở trên?
II. Trả lời câu hỏi:
Sự khuyếch tán là gì?
Khoảng cách giữa các phân tử ở trạng thái rắn, lỏng, khí như thế nào.
Hiện tượng quan sát được trong TN 1? Giải thích?
Hiện tượng quan sát được trong TN 2? Giải thích?
Các câu hỏi được cho HS viết vào phiếu thự hành trước để Chuẩn bị
III. Cuối tiết thực hành.
Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa.
Sắp xếp lại hoá cụ, hoá chất cho ngay ngắn.
GV: nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành.
Làm vệ sinh bàn thí nghiệm.
Các nhóm hoàn thành thu phiếu thực hành. Phiếu được thu ngay sau khi hết tiết.
Trong TN 1: Chỉ để một lọ dd NH3 trên bàn giáo viên. HS từng nhó lên lấy, tẩm vào bông gòn đậy nút ống nghiệm sau khi cho bông gòn vào rồi mới mang về vị trí nhóm à giảm được mùi của dd NH3.
---------------ca&bd---------------
Tiết:11 BÀI LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn: 19/9/2010	Ngày dạy: 21/9/2010
A. Mục Tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử.
- Rèn kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ đồ nguyên tử nêu được thành phần cấu tạo.
B. Chuẩn bị: Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm hoá học (trang 29 SGK).
C. Tổ Chức Hoạt Động Dạy Và Học:
Nội dung ghi bài
Giáo viên
Học sinh
I. Kiến thức cần nhớ
Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm (SGK).
Hoạt động 1:
GV: Chúng ta đã nghiên cứu các khái niệm cơ bản trong bộ môn hoá học. Các khái niêm này có mối quan hệ với nhau như thế nào? Các em hãy quan sát sơ đồ (đã Chuẩn bị).
- HS quan sát sơ đồ, đọc lên mối quan hệ giữa các khái niệm.
Tổng kết về chất nguyên tử và phân tử (SGK)
. Chất 
. Nguyên tử
. Nguyên tố hoá học
. Phân tử
GV: Sử dụng sơ đồ trang 29 SGK à yêu cầu 1 HS đọc (khi sử dụng sơ đồ, những chữ in dưới khái niện GV che lại.)
GV: hãy nêu thí dụ cụ thể để chỉ rõ các mối quan hệ từ vật thể đến chất, từ chất đến đơn chất? (nhóm 1, 3, 5 Chuẩn bị câu hỏi này)
HS nhóm thảo luận, Chuẩn bị kiến thức để phát biểu theo phân công.
Cũng câu hỏi như trên nhưng hỏi về mối quan hệ từ vật thể đến hợp chất? (nhóm 2, 4, 6 Chuẩn bị).
Hãy cho biết chất được tạo nên từ đâu?
Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tử hoá học?
Chất được tạo nên từ hai nguyên tố trở lên gọi là gì?
Sau khi HS phát biểu, GV mở phần che trong ơ đồ cho HS đọc lại.
Khi một HS phát biểu. HS lớp theo dõi và có và nhận xét.
II.Bài tập (làm bài tập trong SGK)
Bài tập 1, 2.
à HS làm cá nhân bài tập 3
à HS làm việc theo nhóm
Hoạt động 2:
GV: Hạt hợp thành của đơn chất kim loại là nguyên tử. Các em hãy trình bày những hiểu biết về nguyên tử? (Gv gợi ý: Nguyên tử có cấu tạo thế nào? Khối lượng của hạt nào dược coi là khối lượng của nguyên tử? Nhờ đâu mà nguyên tử có khả năng liên kết lại với nhau?
GV: Hợp chất có hạt hợp thành gọi là gì? Phân tử là hạt thế nào?
Khối lượng của một phân tử tính bằng đvC gọi là gì? Làm cách nào để tính được khối lượng đó (l

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 8 tiet 1 den 20 nam 2010-2011.doc