Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 49)
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
g các hợp chất sau. a. Cacbon trong CH4 biết Hiđrô hoá trị I b. Lưu huỳnh trong H2S biết Hiđrô hoá trị I c. Kẽm trong ZnCl2 biết Clo có hoá trị I. d. Sắt trong Fe2(SO4)3 biết nhóm SO4 hoá trị II e. Nhôm trong Al2(SO4)3 nhóm SO4 hóa trị II f. Phốt pho trong P2O5 biết Oxi hóa trị II B. Đáp án Phần I: Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm ) Câu hỏi 1 2 3 4 5 Đáp án D b C A Â Câu 6: 1, Ký hiệu hóa học 2, Nguyên tố hóa học Phần II. Tự luận. (7 điểm). Câu 1: (1.5 điểm ) a. Cl2 (Khí Clo) - Được tạo nên bởi nguyên tố Clo - Trong phân tử có 2 nguyên tử Clo - PTK: 71 đvC b. Al2O3 (Nhôm ôxit) - Được tạo nên bởi nguyên tố Nhôm và ôxi - Trong phân tử có 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi - PTK: 102 đvC c. Ba(NO3)2 - Được tạo nên bởi nguyên tố Ba, N, và O - Trong phân tử có 1 nguyên tử Ba, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O - PTK: 261 đvC Câu 2: (2.5 điểm ) Lập công thức hóa học a. Hợp chất của H và nhóm SO4 - CTTQ: HIx(SO4)IIy Theo quy tắc hóa trị ta có x . I = y . II ị ị x = 2, y = 1 ị CTHH: H2SO4 PTK: b. Hợp chất của Ca và Cl CTTQ: CaIIxClIy ị x . II = y . I ị ị x = 1; y = 2. ị CTHH: CaCl2 PTK: c. Hợp chất của Fe (III) và O CTTQ: FeIIIxOIIy ị x . III = y . II ị ị x = 2; y = 3 ị CTHH: Fe2O3 PTK: d. Hợp chất của Na và nhóm PO4 CTTQ: NaIx(PO4)IIIy ị x . I = y . III ị ị x = 3; y = 1 ị CTHH: Na3PO4 PTK: Câu 2: (3.0 điểm ) Tính hoá trị a. Hoá trị của cacbon trong CH4 ị C có hoá trị IV b. Lưu huỳnh trong H2S biết Hiđrô hoá trị I ị S có hoá trị II c. Kẽm trong ZnCl2 biết Clo có hoá trị I. ị Zn có hoá trị II d. Sắt trong Fe2(SO4)3 biết nhóm SO4 hoá trị II ị Fe có hoá trị III e. Nhôm trong Al2(SO4)3 nhóm SO4 hóa trị II ị Al có hoá trị III f. Phốt pho trong P2O5 biết Oxi hóa trị II ị P có hoá trị V Cách tính: VD: Hoá trị của cacbon trong CH4: Theo quy tắc hoá trị: Gọi hoá trị của cacbon là a ị CaHI4 ị a . 1 = I . 4 ị a = ị Hoá trị của cacbon là IV. 4. Củng cố. Thu bài kiểm tra Nhận xét ý thức làm bài của học sinh. 5. HDVN. Ôn tập lại những kiến thức đã học. Chương II: Phản ứng hóa học Tiết 17: Sự biến đổi chất Ngày soạn: 03/.10/2009 Ngày dạy: ....../....../2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường - HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 8A 8B 8C 8D Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Sĩ số:...../ Sĩ số:...../.. Sĩ số:...../.. Sĩ số:...../ 2. Kiểm tra: 1. Làm BT 1a, 1b 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: HS: Quan sát H2.1 ? Hình vẽ nói lên điều gì? ? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , nội dung của quá trình biến đổi. ? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì? Quá trình biến đổi: Nước Nước nước (Rắn) (Lỏng) (hơi) Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l) t Muối ăn(r) Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học: GV: làm thí nghiệm biểu diễn: - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7 - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt? ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới Có sự thay đổi về chất Đường đun Nước - Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất khác. 4. Củng cố – luyện tập: 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. 4. BTVN: 1, 2, 3 Tiết 18: Phản ứng hóa học Ngày soạn: 08/.10/2009 Ngày dạy: ....../....../2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 8A 8B 8C 8D Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Sĩ số:...../ Sĩ số:...../.. Sĩ số:...../.. Sĩ số:...../ 2. Kiểm tra: 1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ? 2. Học sinh làm bài tập 2, 3 3. Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa: GV: Thuyết trình Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2 ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ: a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi HS làm việc cá nhân: nháp bài GV: gọi HS lên chữa bài GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic Farafin + oxi cacbonic + nước Chất tham gia: chất ban đầu Sản phẩm : chất mới sinh ra. Bài tập 1: 1. Hiện tượng vật lý : b 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d Phương trình chữ: a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit d. Nước điện phân Hidro + oxi Chất tham gia sản phẩm Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học: GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi 1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Liên kết trong phân tử. ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn. 4. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. 2. Định nghĩa phản ứng hóa học 3. Diễn biến của phản ứng hóa học. 3. Làm bài tập số 2 4. BTVN: 1, 3 Tiết 19: Phản ứng hóa học (tiếp) Ngày soạn: 15/.10/2009 Ngày dạy: ....../....../2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học - HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt. - Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4 - Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2 III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, thực hành thí nghiệm theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức : 8A 8B 8C 8D Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Ngày dạy:..../..../2009 Sĩ số:...../ Sĩ số:...../.. Sĩ số:...../.. Sĩ số:...../ 2. Kiểm tra: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành ( sản phẩm). 2. Làm bài tập số 4 SGK 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra: HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm: Kẽm tác dụng với dd HCl ? Quan sát hiện tượng xảy ra. GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không? HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P trong không khí. ? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét? GV: Yêu cầu họ
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 8 KY I(1).doc