Bài giảng Tiết 1 : Mở đầu môn hoá học (tiết 41)

1- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng . Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích .

2-Bước đầu các em hs biết rằng : Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta , chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .

3- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học .

 

doc198 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 : Mở đầu môn hoá học (tiết 41), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề: (ở bài tập kiểm tra của HS 2): nếu đầu bài yêu cầu chúng ta tính thể tích khí clo cần thiết (ở đktc) thì bài giải của chúng ta sẽ khác ở điểm nào?
GV: Công thức chuyển đổi giữa n, V (ở đktc)?
GV: Có thể giới thiệu thêm công thức tính thể tích chất khí ở điều kiện thường (200C và 1atm) là:
VKhí = n x 24 (điều kiện thường)
GV: Các em hãy tính thể tích khí clo (ở đktc) trong trường hợp bài tập trên
GV: Tổng kết lại vấn đề rồi cho HS làm ví dụ cụ thể khác
GV: Đưa đề bài ví dụ 1 lên bảng phụ
Thí dụ 1: Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam phốt pho. Biết sơ đồ phản ứng như sau:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
GV: Đưa các bước của bài toán tính theo phương trình bảng phụ
 Yêu cầu HS làm vào vở
Hoặc: Sử dụng phần kiểm tra mà HS 1 đã làm ở phần đầu (nếu có ghi trên bảng)
?- Các em hãy tính số mol của phốt pho
?- Cân bằng phương trình phản ứng
? Em hãy tính số mol của O2 và P2O5
? Tính thể tích khí oxi cần dùng?
? Em hãy tính khối lượng của hợp chất tạo thành?
- Chúng ra sẽ chuyển đổi từ số mol clo thành thể tích clo theo công thức:
VKhí = n x 22,4 (ở đktc)
-Thể tích clo cần dùng là:
VCl = n x 22,4 = 0,15 x 22,4 
 = 3,36 (lít)
Thí dụ 1
Tóm tắt đầu bài:
mP = 3,1 gam
VO (ở đktc) = ?
 mP O = ?
1) nP = = 0,1 (mol)
 4P + 5O2 t 2P2O5
4 mol 5 mol 2 mol
0,1 mol x mol y mol
 Theo phương trình:
 nO = == 0,125 (mol)
nPO = = = 0,05 (mol)
a) Thể tích oxi cần dùng là:
VO = n x 22,4 = 0,125 x 22,4 
 = 2,8 (lít)
MP O= 31 x 2 + 16 x 5 = 142 (gam)
 mP O = n x M = 0,05 x 142 
 = 7,1 (gam)
Hoạt động 3 : Luyện tập – củng cố 
GV: Đưa đề bài luyện tập 1 lên bảng phụ và yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập 1:
Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đó ở đktc)
Bài tập 2:
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hoá trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng:
R + Cl2 RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành
GV: (gợi ý)
- Muốn xác định được R là kim loại nào, ta phải sử dụng công thức nào?
Chúng ta phải tính được số mol của R dựa vào dữ kiện nào?
GV: Gọi tiếp HS 2
 Giải bài tập theo cách thông thường:
1) nCH = = 0,05 (mol)
2) Phương trình:
 CH4 + 2O2 nhiệt độ CO2 + 2H2O
PT 1 mol 2 mol 1 mol 2 mol
3) Theo phương trình phản ứng:
nO = nCH x 2= 0,05 x 2 = 0,1 (mol) 
 nO = nCH = 0,05 (mol)
4) Thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc) là:
VO= n x 22,4 = 0,1 x 22,4 =2,24(lít)
Thể tích khí cacbonic tạo thành là:
VCO = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 =1,12(lít)
* Giải bài tập 2 theo cách 2:
Phương trình:
CH4 +2O2 nhiệt độ CO2 + 2H2O
Theo phương trình nO = 2nCH
 VO= 2VCH = 2 x 1,12 = 2,24 (lít)
nO = nCH 
VO= 2VCH = 1,12 (lít)
Bài tập 2:
 Phương hướng giải: - Xác định được khối lượng mol của R
Công thức:MR = 
- Dựa vào thể tích khí clo .Từ đó tính đựoc số mol của clo
HS 1: 
1) nCl = = = 0,05 
 2) Phương trình:
2R + Cl2 2RCl
2 mol 1 mol 2 mol
3) Theo phương trình phản ứng:
nR = 2 x nCl = 2 x 0,05 = 0,1 (mol)
 2
 mR 2,3
 MR = = = 23 (gam)
 nR 0,1
 R là natri (kí hiệu Na)
HS 2: 
Ta có phương trình:
2Na + Cl2 2NaCl
Theo phương trình:
nNaCl = 2nCl = 2 x 0,05 = 0,1 (mol)
 2
 mNaCl = n x M = 0,1 x 58,5
= 5,85 (gam)
(MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 (gam))
Cách 2: Định luật bảo toàn khối lượng
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Bài tập về nhà: 1(a); 2; 3(c, d); 4, 5 (SGK tr.75, 76)
Ngàysoạn :4/12/2009
 Ngày dạy: 9/12/2009
Tiết 34: luyện tập
I mục tiêu
Yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của HS là:
Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng số mol, khối lượng và thể tích khí (ở đktc)
Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí vàdựa vào tỉ khối để xác định khối lượng mol của 1 chất khí
Biết cách giải cá bài toán hoá học theo công thức và phương trình hoá học
ii. chuẩn bị của gv và hs
gv: Chuẩn bị bảng phụ
HS: Ôn tập lại các khái niệm mol, tỉ khối của chất khí
iii. hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ 
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, v
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm nội dung sau:
GV: Đưa lên bảng phụ sơ đồ câm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để điền các đại lượng vào ô trống và viết công thức chuyển đổi tương ứng
Công thức chuyển đổi:
1) n =
2) m = n x M
3) V = n x 22,4
4) n =
Số nguyên tử, hoặc phân tử 
S = n x 6.1023
 n = 
Hoạt động 2 : Tỉ khối 
GV: Em hãy ghi công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B và tỉ khối của khí A so với không khí vào giấy trong
- Gọi 2 HS lên
d 
d 
Hoạt động 3 : bài tập
GV: Cho HS chữa bài tập số 5 (SGK tr.76)
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ
- Gọi 1 HS chữa bước 1:
GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo công thức hoá học?
GV: Em hãy nhắc lại các bước giải bài toán tính theo phương trình hoá học
GV: Hướng dẫn, gợi ý để HS lập được phương trình hoá học
ã Chữa bài tập số 3(SGK tr.79)
Một hợp chất có công thức hoá học là K2CO3. Em hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
GV: Gọi 1 HS xác định dạng bài tập
ã Chữa bài tập số 4 (SGK tr.79)
GV: Đưa đề bài lên bảng phụ gọi 1 HS đọc 
GV: Gọi 1 HS xác định dạng bài tập
GV: Trong bài tập này, theo các em có điểm gì đáng lưu ý?
GV: Gọi 1 HS tính số mol của canxi cacbonat
HS: Bài toán yêu cầu tính thể tích khí cacbonic ở điều kiện phòng:
V1 mol = 24 (lít)
1) Xác định chất A
Ta có:
d = 0,552
MA = 0,552 x 29 = 16 (gam)
2) Tính theo công thức hoá học
Giả sử công thức hoá học của A là CxHy (x, y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là:
mC = = 12 (gam)
mH = = 4 (gam)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nC = = 1 (mol)
 nH = = 4(mol)
Vậy công thức của A là CH4 
3) Tính theo phương trình:
nCH = = 0,5 (mol)
 Phương trình:
CH4 + 2O2 nhiệt độ CO2 + 2H2O
Theo phương trình:
nO = 2 x nCH = 2 x 0,5 = 1 (mol) thể tích khí oxi cần dùng là:
VO = n x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 (lit)
Cách 2:
Theo phương trình:
nO = 2 x nCH 
Vậy: VO = 2 x VCH= 2 x 11,2 = 22,4 (lít)
Bài tập số 3(SGK tr.79)
 -Bài tập tính theo công thức hoá học 
a) MKCO = 39 x2 + 12 + 16 x 3
 = 138 (gam)
b) Thành phần phần trăm về khối lượng:
%K = x 100% = 56,52%
%C = x 100% = 8,7%
%O = x 100% = 34,78%
Hoặc:
%O = 100% - (56,52% + 8,7%) 
= 34,78%
*Bài tập số 4 (SGK tr.79)
CaCO3+2HCl CaCl2+ CO2 + H2O
nCaCO = = 0,1 (mol) 
 (MCaCO = 40+12+16 x 3=100 (gam)
a) Theo phương trình:
nCaCl = nCaCO = 0, 1(mol)
MCaCl = 40 + 35,5 x 2 = 111(gam) 
mCaCl = 0,1x 111 = 11,1 (gam)
b) nCaCO = = 0,05 (mol)
Theo phương trình
nCO = nCaCO = 0, 05(mo
VCO = n x 24 = 0,05 x 24 =1,2(lít) 
Hoạt động 4 :Hướng dẫn về nhà
ã GV: Dặn dò HS ôn tập kiến thức trong học kì I
ã Bài tập về nhà: 1, 2, 5 (SGK tr.79)
Duyệt của tổ chuyên môn
Hoàng Thị Quy
Ngàysoạn :11/12/2009
 Ngày dạy: 14/12/2009
Tiết 35: ôn tập học kì I
i. mục tiêu
Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong kì I:
ã Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
ã Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học (ví dụ công thức chuyển đổi giữa n, m, v)
ã Ôn lại cách lập công thức hoá học của một chất dựa vào:
Hoá trị
Thành phần phần trăm
Tỉ khối của chất khí
Rèn luyện các kĩ năng cơ bản:
ã Lập công thức háo học của chất
ã Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khí khi biết hoá trị của nguyên tố kia
ã Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất vào các bài toán
ã Biết cách sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí
ã Biết làm các bài toán tính theo công thức và phương trình hoá học
ii. chuẩn bị của gv và hs
GV: Trong bài, GV có thể cho các HS ôn các khái niệm cơ bản bằng cách chơi trò chơi đoán ô chữ, muốn Vậy GV cần chuẩn bị:
- Bảng nhóm,bảng phụ
HS: Ôn lại kiến thức, kĩ năng cơ bản theo đề cương ôn tập mà GV đã phát cho các HS từ những tiết trước
iii. hoạt động dạy – học
Hoạt động 1 :ôn lại một số khái niệm cơ bản 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những khái niệm cơ bản dưới dạng một hệ thống câu hỏi như sau
1) Em hãy cho biết nguyên tử là gì?
2) Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
3) Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó?
4) Hạt nào tạo nên lớp vỏ?
Đặc điểm của loại hạt đó?
5) Nguyên tố hoá học là gì?
6) Đơn chất là gì?
7) Hợp chất là gì?
8) Chất tinh khiết là gì?
9) Hỗn hợp là gì?
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
- Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm
- Hạt nhân được tạo bởi hạt proton và hạt nơtron
+ Hạt proton: (p) mang điện tích 1 +
+ Hạt nơtron: (n): Không mang điện
+ Khối lượng hạt protn bằng khối lượng hạt nơtron (mp = mn)
+ Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
- Electron (e): Mang điện tích - 1
- Trong mỗi nguyên tử: Số p luôn bằng số e
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên
- Hỗn hợp gồm 2 chất trở lên trộn lẫn với nhau
Hoạt động 2 : rèn luyện một số kĩ năng cơ bản 
GV: Đưa đề bài tập 1 lên bảng phụ:
Bài tập 1:
Lập công thức của các hợp chất gồm:
Kali và nhóm (SO4)
Nhôm và nhóm (NO3)
Sắt III và nhóm (OH)
Bari và nhóm (PO4)
Bài tập 2:
Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phốt pho trong các công thức hoá học sau:
NH3
Fe2(SO4)3
SO3
P2O5
FeCl2
Fe2O3
(Biết nhóm (SO4) hoá trị II, clo hoá trị I )
Bài tập 3:
Cân bằng các phương trình phản ứng sau: o
a) Al + Cl2 t AlCl3
b) Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
c) P + O2 t P2O5
d) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
cho HS cả lớp nhận xét và chấm điểm
Làm bài tập 1:
Công thức của các hợp chất cần lập là:
K2SO4
Al(NO3)3
Fe(OH)3
Ba3(PO4)2
Bài tập 2:
a) Trong NH3 hoá trị của nitơ là III
b) Trong Fe2(SO4)3 hoá trị của sắt là (III)
c) Trong SO3 hoá trị củ

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 8 da chinh sua.doc
Giáo án liên quan