Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 40)

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

 

doc151 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 40), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:
HS đọc kỹ đề bài
GV: Đưa ra các bước làm bài:
- Tính MKNO3
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Từ số mol nguyên tử , xác định khối lượng mỗi nguyên tố rồi tính %
- HS làm bài theo các bước hướng dẫn 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
I. Xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất bằng cách nào?
Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3
Giải: MKNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g
- Trong 1 mol KNO3 có 
- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39
- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14
- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48
%K =
39
.
100
= 36,8%
101
%N =
14
.
100
= 13,8%
101
%O =
16.4
.
100
= 47,6%
101
Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các nguyên tố trong Al2O3
Giải:
 MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102g
Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O
%Al =
27.2
.
100
= 53%
102
%N =
3.16
.
100
= 47%
102
Hoạt động 2: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:
GV: Đưa đề bài
HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải quyết bài tập
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: tống kết đưa ra các bước giải bài toán
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
2. Bằng cách nào có thể xác định CTHH của hợp chất?
Ví dụ 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bước giải :
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz 
 40. 160
 mCu = = 64g
 100
 20. 160
 mS = = 32g
 100
 40. 160
 mO = = 64g
 100
 64
 nCu = = 1 mol
 64
 32
 nS = = 1mol
 32
 64
 nO = = 4 mol
 16
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz 
 28,57. 84
 mMg = = 24g
 100
 14,29. 84
 mC = = 12g
 100
%O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23%
 57,23 . 84
 mMg = = 48g
 100
 24
 nMg = = 1 mol
 24
 12
 nC = = 1mol
 12
 48
 nO = = 3 mol
 16
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3
IV. Củng cố - luyện tập:
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hướng dẫn: Từ d tính được MA 
 Làm tiếp các bước giống VD 2
V. Dặn dò
- Xem các ví dụ và bài tập đã giải
. Chữa bài tập: 1, 2, 3, 4, 5SGK
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 31:
tính theo công thức hóa học
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
	- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất cũng như thể tích. 
2.Kỹ năng:
	- Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH
3.Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
B. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
2. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức
ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số 
.
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối :
GV: Đưa bài tập số 1.
HS đọc đề bài 
GV: Gợi ý
- Tính MA
- Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài 
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC)
Giải:
a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17
 82,35 . 17
 mN = = 14g
 100
 17,65 . 17
 mH = = 3g
 100
 14
 nN = = 1 mol
 14
 3
 nH = = 3 mol
 1
Vậy CTHH của A là NH3
b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol.
- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023
- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 
Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất :
GV: Đưa bài tập
GV: Đưa các bước giải bài tập
- Tính M Al2O3
- Xác định % các nguyên tố trong hợp chất
- tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác 
? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào?
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
Giải: 
MAl2O3 = 102
 54. 100
% Al = = 52,94%
 102
 48 . 100
 % O = = 47,06%
 102
 52,94 . 30,6
 mAl = = 16,2g
 100
 47,06 . 30,6
 mO = = 14,4g
 100
Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na.
Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
 2,3 . 142
 x = = 7,1g
 46
IV. Củng cố - luyện tập:
	1 . Ôn lại phần lập PTHH
	2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 32:
tính theo phương trình hóa học
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
	- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2.Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất.
3.Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học.
B. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị:
Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
HS: ôn lại các bước lập PTHH
2. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức
ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số 
.
II. Kiểm tra bài cũ :
Chữa bài tập 2SGK
III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành :
GV: Nêu mục tiêu của bài 
Đưa đề bài VD1.
Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột kẽm trong oxi, người ta thu được ZnO
Lập PTHH
b. Tính khối lượng ZnO tạo thành.
GV: Đưa các bước thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lượng 
HS chép các bước làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS 1 làm bước 1
HS2 làm bước 2
HS3 làm bước 3
GV: Đưa ví dụ 2
Tìm khối lượng CaCO3 cần đủ để điều chế được 42g CaO. Biết PT điều chế CaO là : CaCO3 CaO + CO2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
GV: Đưa ví dụ 3
Để đôt cháy hoàn toàn ag bột nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được bg bột nhôm oxit.
Lập PTHH
Tìm các giá trị a, b.
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS 
GV sửa sai nếu có
Ví dụ 1: 
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
 2Zn + O2 2ZnO
 2 mol 1 mol 2 mol
 0,2 mol x mol
 x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Ví dụ 2: 
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 t CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
Ví dụ 3: 
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
PTHH 
 4Al + 3O2 t 2Al2O3
Theo PT nAl = 4/3 n O2
 Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2
Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol
mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
IV. Củng cố - luyện tập:
	1. Nhắc lại các bước chung của tính theo PTHH.
	2. Bài tập mở:
	Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dư người ta thu được 8g oxit có công thức RO.
	Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33:
Tính theo phương trình hóa học ( tiếp)
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết được 
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lượng , lượng chất của các chất trong phản ứng
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
1. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
2. Chuẩn bị
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức
ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số 
.
II. Kiểm tra bài cũ  1. Hãy nêu các bước làm bài toán theo PTHH.
2. Làm bài tập 1b SGK
 III. Bài mới:
Hoạt động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lượt giải từng bước 
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2 và P2O5
- Hãy tính V O2 ĐKTC
 mP2O5
Bài tập 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Tóm tắt đề: mP = 3,1g
Tính VO2(ĐKTC) = ?
 m P2O5 = ?
Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
 4P + 3O2 t 2P2O5
 4 mol 3 mol 2 mol
 0,1 x y
 x = 0,125 mol
 y = 0,05 mol 
VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
m P2O5 = 0,05 . 142
Hoạt động 2. Củng cố - luyện tập:
1. Bài tập:
 Cho sơ đồ phản ứng 
 CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R (I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
 R + Cl RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành
? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1: 
Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l
Tính VO2 = ?
 V CO2 = ?
Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + H2O
 1 mol 2 mol 1 mol
 0,05 x y
 x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
 y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l

File đính kèm:

  • docGA Hoá 8 toàn tập.doc
Giáo án liên quan