Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 18)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
4. Trọng tâm : Khái niêm môn hoá học, phương pháp học môn hoá học
ân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ca lần lượt liên kết với: a. SO4 (II) b. Cl (I) IV. Đáp án: Câu Đề chẵn Câu 1: 1,5 đ Câu 2: 2 đ Câu 3: 3 đ Câu 4: 3 đ 1.Chọn B 2. Chọn B 3. Chọn D Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý 1. Hóa trị của Mn trong MnO2 là IV Al trong Al2O3 là III Na trong Na2O là I 2. Lập CTHH : CuSO4 PTK: 136 CaCl2 PTK là: 111 Trình bày sạch đẹp 4 GV: thu bài nhận xét giờ kiểm tra 5. Về nhà xem trước bài Sự biến đổi chất Chương II: Phản ứng hóa học Tiết 17: Sự biến đổi chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa họC. - Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa họC. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. Trọng tâm: phân biệt được hiện tượng vật lí với hiện tượng hoá học . II. Chuẩn bị GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. III Các hoạt động dạy & học: 1 ổn định lớp 2 .Kiểm tra bài cũ: Trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý: HS: Quan sát H2.1 ? Hình vẽ nói lên điều gì? ? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , nội dung của quá trình biến đổi. ? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất kháC. Đó là hiện tượng gì? Quá trình biến đổi: Nước Nước nước Rắn Lỏng hơi Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l) t Muối ăn(r) Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học: GV: làm thí nghiệm biểu diễn: - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7 - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt? ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới Có sự thay đổi về chất Đường đun Nước - Hiện tượng hóa học là quá trình biến đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất kháC. 4 Củng cố – luyện tập: 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học 5 Hướng dẫn về nhà. Học bài, làm bài tập: 1, 2, 3, Xem trước bài PUHH Ngày tháng năm Tiết 18: Phản ứng hóa học A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất kháC. - Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử kháC. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa họC. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa họC. Trọng tâm: Định nghĩa PUHH- Bản chất PUHH B. Chuẩn bị: Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước C , các họat động dạy và học 1. ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì?Cho ví dụ? Học sinh làm bài tập 2, 3( cho lưu lại trên góc phải bảng) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng H Đ 1 GV: Thuyết trình Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm GVCho HS quan sát bài tập 2 trên bảng phần bài cũ ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa họC. Viết các PT chữ: a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nướC. b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. C. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi HS làm việc cá nhân: nháp bài GV: gọi HS lên chữa bài GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ I .định nghĩa: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là PUHH + chất bị biến đổi trong PUHH gọi là chất tham gia. + Chất mới sinh ra gọi là chất tạo thành hay sản phẩm. Chất tham gia chất sản phẩm Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic Farafin + oxi cacbonic + nước Bài tập 1: 1. Hiện tượng vật lý : b 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d Phương trình chữ: a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit d. Nước điện phân Hidro + oxi H Đ 2: Yêu cầu HS quan sát H2.5 Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi 1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Liên kết trong phân tử. ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? II. Diễn biến của PUHH - Trong các phản ứng hóa học chỉ có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử kháC. các nguyên tử được bảo toàn . Kết quả chất này biến thành chất khác H Đ 3 4. Củng cố – luyện tập: +. Nhắc lại nội dung chính của bài. +. Định nghĩa phản ứng hóa học +. Diễn biến của phản ứng hóa họC. +. Làm bài tập số 2 5.Hướng dẫn về nhà: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk Làm bài tập: 1,3 sgk Ngày tháng năm Tiết 19: Phản ứng hóa học (tiếp) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học - HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa họC. Trọng tâm: Điều kiện xảy ra PU, dấu hiệu nhận ra PU B. Chuẩn bị: GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm: Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, muôi đốt Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4 Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2 C. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành ( sản phẩm), cho ví dụ Làm bài tập số 4 SGK 2. Bài mới: H Đ1 HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm: Kẽm tác dụng với dd HCl ? Quan sát hiện tượng xảy ra. GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng GV: các em nhớ lai TN1 (tiết 17) muốn có PUHH giữa sắt và lưu huỳnh xảy ra thì cần có điều kiện gì? GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không? HS làm thí nghiệm để đốt bột than, P trong không khí. ? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét? GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình chuyển hóa tinh bột thành rượu( gia đình em thường cho thêm chất gì) HS: cho men GV: giải thích chất xúc tác là gì? GV: Yêu cầu HS nhắc lại khi nào có PU hóa học xảy ra C. Khi nào có PUHH xảy ra? Các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau. Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ thích hợp - Cần có mặt của chất xúc tác H Đ2 GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm HS làm thí nghiệm theo nhóm: 1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4 2. Cho dây sắt vào dd CuSO4 GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các hiện tượng và rút ra nhận xét ? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho biết làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra GV: Tổng kết và chốt kiến thức GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nước ? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? IV. Làm thế nào nhận biết có PUHH xảy ra + có chất mới xuất hiện dựa vào: - Dấu hiệu: - Màu sắc - Tính tan - Trạng thái( tạo ra chất kết tủa hoặc bay hơi) - Sự tỏa nhiệt - Sự phát sáng 4 . Củng cố – luyện tập: Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là canxicacbonat) Thấy sủi bọt khí. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacboniC. 5.Hướng dẫn về nhà: + Học bài, làm các bài tập vào vở. + Nghiên cứu trước bài thực hành Ngày tháng năm Tiết 20: Bài thực hành số 2 A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa họC. - Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm. 4. Trọng tâm: Hoàn thành 2 TN, nhận biết được hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, dấu hiệu PUHH (TN 2) .B. Chuẩn bị: GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau: Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống
File đính kèm:
- giao an 8 giam tai.doc