Bài giảng Tiết 1 : Mở đầu môn hoá học (tiết 14)
. Mục tiêu :
1. H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích
2. Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
3. HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học .
(SO4) hoá trị II, clo hoá trị I) Bài tập 3: Cân bàng các ptpư sau: a) Al + Cl2 to AlCl3 b) Fe2O3 + H2 to Fe + H2O c) P + O2 to P2O5 d) Al(OH)3 à Al2O3 + H2O III/ Luyện tập một số bài tập tính theo công thức và phương trình hoá học: Bài tập 4: Cho sơ đồ p/ư: Fe + HCl à FeCl2 + H2 a) Tính khối lượng sắt và axit HCl đã p/ư, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lit (đktc) b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành. IV. Củng cố: V. BàI tập: HS ôn tập để kiểm tra học kì. Đ/ Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 15/12 Ngày KT: 25/12/2010 Tiết36 Kiểm tra A. Mục tiêu: - Kiểm tra các KT trọng tâm của chương trình học kì I, để đánh giá k/q học tập của HS. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập về lập CTHH và PTHH của p/ư, tính theo PTHH B. Tiến trình giờ kiểm tra: I- ổn định lớp: II- Phát đề HS làm bài GV nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc III- Thu bài; nhận xét giờ kiểm tra C .Đề bài I. TRắC NGHIệM (3 điểm) Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau: Câu 1. Dãy gồm các đơn chất là: A. Fe, H2O, H2O B. Fe, C, N2 C. CO2, K2O, Cl2 D. SO2, HCl, CO Câu 2. Khối lượng mol phân tử Na2CO3 là: A. 98 B. 102 C. 84 D. 106 Câu 3. Tỉ khối của khí SO2 so với khí Hiđro là: A. 32 B. 64 C. 14 D. 28 Câu 4. Số nguyên tử H, S, O trong công thức hoá học của axit H2SO3 lần lượt là: A. 3, 1, 2 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 1 D. 2, 1, 3 Câu 5. Biết hóa trị của Oxi (O) là II. Vậy hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là: A. I B. II C. III D. IV Câu 6. Khối lượng của 44,8 lit khí oxi (đktc) là: A. 64 gam B. 32 gam C. 96 gam D. 48 gam II. Tự LUậN (7 điểm) Câu 7. Lập công thức hoá học của hợp chất gồm: a. Nhôm (Al) và oxi (O). b. Kẽm (Zn) và clo (Cl). Biết: Nhôm có hoá trị III ; kẽm và oxi đều có hoá trị II ; clo có hoá trị I. Câu 8. Hoàn thành các phương trình hoá học sau: a. Fe3O4 + H2 Fe + H2O b. Al(OH)3 Al2O3 + H2O c. Cu + O2 CuO e. HCl + Fe FeCl2 + H2 Câu 9. Cho 16,25 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric thu được V lít khí hiđro (đktc). Sơ đồ của phản ứng là: Zn + HCl ---- ZnCl2 + H2 a. Tính V khí hiđro . b. Tính khối lượng muối (ZnCl2) thu được sau phản ứng. (Biết Zn = 65, Cl = 35,5, H = 1) ĐáP áN Và BIểU ĐIểM MÔN: HóA HọC 8 I. TRắC NGHIệM (3 điểm) CÂU ĐáP áN ĐIểM 1 B 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 B. Tự LUậN (7 điểm) CÂU ĐáP áN ĐIểM 1 III II a. AlxOy Al2O3 II I b. ZnxCly ZnCl2 1,0 1,0 2 a. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O b. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O c. 2Cu + O2 2CuO d. 2HCl + Fe FeCl2 + H2 0,5 0,5 0,5 0,5 3 * nZn = a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0,25mol 0,25mol 0,25mol b, = 0,25.22,4 = 5,6(l) c. = 0,25.136 = 34(g) 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 đề hay -học sinh làm được Ngày soạn :1/1 Ngày giảng: 4/1/2011 Chương 4: Oxi- không khí Tiết 37 : Tính chất của oxi A/ Mục tiêu: HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi. Biết được một số t/c hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất B/ Chuẩn bị: 3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, đèn cồn, muôi sắt à Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82 C/ Phương pháp: Trực quan, nghiên cứu D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : ko III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên, oxi tồn tại ở những dạng nào và có ở đâu HS Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng: + Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk + Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật GV ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi. HS: - trả lời GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét. HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi. GV: ở 200C 1 lit nước hoà tan được 31ml khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước? HS: Oxi tan rất ít trong nước GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk HS: dO2/kk= 32:29 à oxi nặng hơn kk GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt ? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo thứ tự: *Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào lọ có chứa o xi ?Quan sát xem có dấu hiệu của pư không HS:ở đk nhiệt độ thường o xi không td với S * Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn ? quan sát và nhận xét HS: Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt * Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi ? quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và trong kk HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu. ?Qua các hiện tượng trên O2 có td với S không ,SP là gì , với đk nào GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đioxit (khí sunfuro) ?Xác định chất tham gia và sản phẩm àviết PTPƯ GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi ? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi? HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan oxit) tan được trong nước ? Em hãy viết ptpư vào vở - Kí hiệu hoá học: O Công thức của đơn chaatdd: O2 Nguyên tử khối: 16 Phân tử khối: 32 I/ Tính chất vật lí: - Oxi là chất khí ,không màu, không mùi - O xi tan ít trong nước, nặng hơn kk - Oxi hoá lỏng ở -183oC - Oxi lỏng có màu xanh nhạt II/ Tính chất hoá học: 1/ Tác dụng với phi kim; Với lưu huỳnh(S) tạo thành khí lưu huỳnh đioxit(SO2) - Phương trình p/ư S + O2 SO2 r k k b) Tác dụng với phốt pho (P)tạo thành đi phốt pho pen tan oxit(P2O5) - Phương trình p/ư: 4P + 5O2 2P2O5 r k r IV. Luyện tập- củng cố: 1/ Nêu các t/c vật lí của oxi? 2/ Em biết t/c hh nào của oxi 3/ Bài tập: a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành HS làm bài tập vào vở: Phương trình p/ư: S + O2 SO2 nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol Theo PTHH: a) Thể tích khí oxi (ở đktc) tối thiểu cần dùng là: = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit b) Khối lượng SO2 tạo thành là: = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam GV ? Có cách nào khác để tính khối lượng SO2 không HS: Cách 2: Khối lượng oxi cần dùng là: = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam Theo đl bảo toàn khối lượng : = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam. V. BàI tập: 1,2,4,5/84 SGK Ngày soạn :5/1 ngày giảng:6/1/2011 Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp) A/ Mục tiêu: HS biết một số tính chất hoá học của oxi. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh B/ Chuẩn bị: * Phiếu học tập * Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn Đèn cồn, muôi sắt. à Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi C/ Phương pháp: Nghiên cứu, Trực quan. D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1/ Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c hoá học ( viết ở góc phải bảng) 2/ Chữa bài tập 4 trang 84 SGK: a) Phương trình p/ư: 4P + 5O2 2P2O5 nP = m:M = 12,4:31 = 0,4 mol = n:M = 17:32 = 0,53125 mol Theo ptpư: oxi dư p/ư = 5/4 nP =5/4 . 0,4 = 0,5 mol dư = 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit = 1/2 nP = 1/2 . 0,4 = 0,2 mol = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất GV: Làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào trong bình oxi ? Có dấu hiệu của p/ư hh không HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy ra GV: Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi ? Hãy quan sát và nhận xét HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói à Tạo ra các hạt nhỏ màu nâu GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 à Các em hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à viết ptpư GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các hợp chất như xenlulozơ, mêtan, butan Khí mêtan có trong khí bùn ao, khí bioga P/ư cháy của metan trong kk tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt à ?Xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết pthh * Luyện tập- Củng cố: 1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi 2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có HS: a) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O nCH4 = m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol Theo ptpư:nNO2 = 2. nCH4 = 2 .0,2 = 0,4 mol VO2 =n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit b) Theo p/t: nCO2 = nCH4 = 0,2 mol mCO2 = n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam HS: Làm bài tập 2: 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 Al2O3 2. Tác dụng với kim loại: * Sắt(Fe) tác dụng với oxi tạo thành o xit sắt từ(Fe3O4) 3Fe + 2O2 Fe3O4 3) Tác dụng với hợp chất: VD: Oxi t/d với mêtan tạo thành khí cacbonic(CO2) và nước (H2O) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O K k k h Bài tập 1: a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi V. BàI tập: 3,4,5,6/84 SGK Ngày soạn :8/1 ngày giảng:11/1/2011 Tiết 39 Sự oxi hoá- phản ứng hoá hợp ứng dụng của oxi A/ Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt Biết các ứng dụng của oxi 2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất. B/ Chuẩn bị: Tranh vẽ ứng dụng của oxi; Bảng nhóm, bút dạ C/ Phương pháp: D/ Tiến trình tổ chức giờ học: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra : 1/ Nêu các t/c hoá học của oxi, viết ptpư minh hoạ (Ghi ở góc phải bảng) 2/ Chữa bài tập 4/84 SGK III. Các hoạt động học tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở góc phải bảng ? Em hãy cho biết các p/ư này có đ/đ gì giống nhau HS: Các p/ư đều có oxi t/d
File đính kèm:
- Gan Hoa 8ca nam Hay.doc