Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 13)

Mục tiêu:

 -Học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng bổ ích.

 -Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống .

 -Bước đầu các em biết làm gì để có thể học tốt môn hoá học, trớc hết là phải hứng thú, say mê, biết quan sát, biết làm thí nghiệm , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện t duy sáng tạo.

 

doc65 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyên tố có nhiều hoá trị nh: Fe, C, N.
 - Học bài, vận dụng làm bài tập trong Sgk.
 - Bài tập về nhà: 7,8 (Sgk), 10.8 (SBT - Trang 13).
Tiết 15: 19-10-2009
Bài luyện tập 2
A.Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu đợc cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học, khái niệm hoá trị, quy tắc hoá trị.
 - Rèn các kỹ năng: Tính hoá trịnguyên tố, biết đúng sai, cũng nh lập đợc công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
B.Phơng pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẫn dắt, vận dụng
 C.Chuẩn bị: + GV : Hệ thông câu hỏi trong chơng. Bảng phụ. 
 + HS : Ôn tập về CTHH, ý nghĩa của CTHH, quy tắc hoá trị, lập CTHH.
D.Tiến trình lên lớp:
* Bài cũ:
 1. Hoá trị của các nguyên tố Ca, Al, Mg, Fe tơng ứng là II, III.
Nhóm các công thức đều viết đúng là:
 A. CaO, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
 B. Ca2O, Al2O3, Mg2O, Fe2O3
 C. CaO, Al4O6, MgO, Fe2O3
 D. CaO, Al2O3, MgO, Fe2O3
* Bài mới:
 Khi viết hoá trị các nguyên tố thì ta vận dụng trong những trờng hợp nào. Vận dụng nh thế nào trong việc giải các bài tập.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- HS nhắc lại các kiến thức cần nhớ về công thức hoá học của đơn chất và hợp chất. 
? HS nhắc lại khái niệm hoá trị.
- GV khai triển công thức tổng quát của hoá trị.
? Biểu thức quy tắc hoá trị.
- GV đa ra VD, hớng dẫn HS cách làm.
- GV hớng dẫn HS cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị.
- HS: Lập công thức hoá học của:
 + S (IV) và O.
 + Al (III) và Cl (I).
 + Al (III) và SO4 (II).
Hoạt động 2:
* GV đa ra một số bài tập vận dụng những kiến thức đã học.
+ BT1: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có PTK là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây.
 a. Ca. b. Fe. c. Cu. d. Ba.
+ BT2: Biết P(V) hãy chọn CTHH phù hợp với quy tắc hoá trị trong số các công thức cho sau đây.
 a. P4O4 . b. P4O10 . c. P2O5 . d. P2O3 . 
+ BT3: Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất của nguyên tố Y với H nh sau: XO , YH3 
- Hãy chọn CTHH phù hợp cho hợp chất của X với Y trong số các CT cho sau đây:
 a. XY3 b. X3Y c. X2Y3 d. X3Y2 e. XY 
+ BT4: Tính PTK của các chất sau:
 Li2O, KNO3 (Biết Li=7,O = 16,K=39,N =14
+ BT5: Biết số proton của các nguyên tố :
 C là 6, Na là 11.
Cho biết số e trong nguyên tử, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử?
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Công thức hoá học:
* Đơn chất: A (KL và một vài PK)
 Ax(Phần lớn đ/c phi kim, x = 2)
* Hợp chất: AxBy, AxByCz...
 Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử của chất (trừ đ/c A).
2. Hoá trị:
* Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử.
 - A, B : nguyên tử , nhóm n. tử.
 - x, y : hoá trị của A, B.
 đ x. a = y. b 
a. Tính hoá trị cha biết:
 VD: PH3 , FeO , Al(OH)3 , Fe2(SO4)3 .
* PH3: Gọi a là hoá trị của P.
 PH3 đ 1. a = 3. 1 a = .
* Fe2(SO4)3 : Gọi a là hoá trị của Fe.
 Fe2(SO4)3 đ .
* VD khác : Tơng tự.
b. Lập công thức hoá học:
* Lu ý: - Khi a = b đ x = 1 ; y = 1.
 - Khi a b đ x = b ; y = a.
đ a, b, x, y là những số nguyên đơn giản nhất.
Lập công thức hoá học: 
 SO2 ; AlCl3 ; Fe2(SO4)3
II. Vận dụng:
+ đ 2. X + 3. 16 = 160.
 X = 
 X = 56 đvC. Vậy X là Fe 
đ Phơng án : d.
2) đ x. V = y. II
 .
 x = 2; y = 5 
đ Phơng án : c
3) đ đ X h.trị II.
 đ đY h. trị III
Vậy CTHH của X và Y là : X3Y2
đ Phơng án : d
4) Li2O = 2. 7 + 16 = 25 đvC.
 KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101 đvC.
5) - Nguyên tố C có : 6 e trong nguyên tử, 2 lớp e và 6 e lớp ngoài cùng.
 - Nguyên tố Na có : 11 e trong nguyên tử, 3 lớp e và 1 e lớp ngoài cùng.
E. Củng cố - Dặn dò:
 - Cách làm bài tập: Lập công thức hoá học, tính hoá trị của một nguyên tố cha biết.
 - Học thuộc hoá trị các nguyên tố có trong bảng ở Sgk.(Bảng trang 42).
 - Bài tập về nhà: 2, 3, 4 (Sgk).
 - Làm các bài tập trong SBT.
 - Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra viết 45 phút.
Tiết 16 19-10-2009
 bài kiểm tra số 1
A. Ma trận đề. 
Nội dung kiến thức
Mức độ kiến thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phản ứng hoá học
1
1
Hóa trị
3
3
 CT và Lập CT HH
2
1
3
Viết PTHH
0,5
0,5
1
Nguyên tố – Nguyên tử
2
2
B. Đề bài:
C. Đáp án
Câu 1 : 
a , Tính hoá trị của các nguyên tố: Mg, P , Al trong các hợp chất MgO ; P2O5. Al2O3 ; 
b, Tính hóa trị của các nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau : 
 H2SO4 ; H3PO4 
 Ca(OH)2 ( biết Ca hóa trị II )
1, Hóa trị của các nguyên tố : (6 ý .0,5 =3 điểm )
+ MgO : a = 1 . II /1 = II => Mg có hóa trị II 
+ P2O5 : a = 5 . II /2 = V => P => V 
+ Al2O3 : a = 3 . II /2 = III => Al => III
+ H2SO4 : b = 2 .I / 1 = II => SO4 => II
+ H3PO4 : b = 3 . I / 1 = III => PO4 => III
+ Ca(OH)2 : b = 1 .II /2 = I => OH => I
 Câu 2 : Lập công thức hoá học của những hợp chất có 2 nguyên tố sau :
S (IV) và O. 
N (III) và H. 
c , Cu (II) và SO4 (II)
d , Al(III) và SO4 (II)
2:Lập đúng CTHH của các hợp chất qua 4 
bớc . ( 4 CT . 1 đ = 4đ)
CTHH của SO2 : 
 b1: CTHH chung của hợp chất là SxOy
 b2: Theo quy tắc: x.IV= y.II.
 b3: Tỉ lệ: x/y = II/IV = 1/2. Suy ra: x = 1, y = 2.
 b4: Vậy CTHH của hợp chất là : SO2.
* CTHH của Các câu b , c , d. Tính tơng tự.
Câu 3 : Hình trên là sơ đồ cấu taọ nguyên tử nguyên tố Nat ri . Hãy cho biết :
a, Số P ? b, Số e ?
c, Số lớp e ? d, Số e lớp ngoài cùng 
 4, 4 ý .0,25 điểm = 1 điểm 
 a, P =11 b, e = 11
	c , Số lớp e là 3
 d , Lớp ngoài cùng có 1e
Câu 4 : viết công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chất
a, axit clohiđric phân tử gồm có 1 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử clo
b, Magiê phôtphat phân tử gồm có 3nguyên tử magie liên kết với 2nhóm phôtphat(PO4)
( Biết H= 1 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; 
 P = 31 ; Mg = 24 )
5 , Công thức hoá học của các hợp chất và phân tử khối của chất ( Viết CT và tính đợc PTK = 1 điểm )
a , HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvc
b , Mg3(PO4)2 = 3 . 24 + 2.(31 + 4. 16 ) 
 = 262 đvc
D. Nhận xét - Đánh giá 
 Chơng II : Phản ứng hoá học. 
 Tiết 17: Sự biến đổi chất. 
A.Mục tiêu: 
 - Học sinh phân biệt đợc hiện tợng vật lý và hiện tợng hoá học.
 - Sự khác nhau về bản chất của 2 hiện tợng đó.
 - Phân biệt đợc các hiện tợng đó trong thực tế.
B.Phơng pháp: Quan sát hiện tợng rút ra kết luận.
C.Chuẩn bị: + GV: - Hoá chất: Bột Fe, S, nam châm, đờng trắng.
 - Dụng cụ : Đèn cồn, ống ngiệm, giá, đũa thuỷ tinh, đờng, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ.
D.Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định:
 II.Bài cũ: 1. HS đọc hoá trị của 10 nguyên tố theo yêu cầu của GV.
 III. Bài mới:
 * Đặt vấn đề: Chúng ta đã học về chất, phân loại chất, chơng này ta tiếp tục nghiên cứu chất có biến đổi nh thế nào?
 * Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Hoạt động 1:
*GV hớng dẫn HS quan sát hình 2.1Sgk.
? Hình vẽ đó nói lên điều gì.
- HS quan sát và mô tả hiện tợng.
? Làm thế nào để nớc lỏng thành nớc đá.
? Làm thế nào để nớc lỏng thành hơi nớc.
? ở hiện tợng này có sự biến đổi về chất không.
2. Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm pha loãng và đun dung dịch muối ăn. 
? ở hiện tợng này có sinh ra chất mới không.
- HS nhận xét: Khi cô cạn dung dịch muối ăn thu đợc những hạt muối ăn có vị mặn.
? Qua 2 hiện tợng trên, em có nhận xét gì.
? Chất có bị biến đổi không.
- HS: Chất bị biến đổi về trạng thái mà không bị biến đổi về chất(Vẫn giữ nguyên là chất ban đầu)
đ GV kết luận: Sự biến đổi chất nh thế thuộc loại hiện tợng vật lí.
? Hãy cho 1 vài ví dụ về hiện tợng vật lý.
(Ví dụ:Thuỷ tinh nung nóng bị uốn cong).
? Vậy thế nào là hiện tợng vật lí.
3.Hoạt động 3:
* Thí nghiệm 1: GV cho HS quan sát màu sắc của S và Fe, nhận xét.
Sau đó GV trộn một lợng bột Fe và bột S vừa đủ (HS quan sát màu, n.xét). Chia làm 2 phần:
+ Phần1: HS dùng nam châm hút và nhận xét.
? Cơ sở nào để tách riêng Fe ra khỏi hỗn hợp.
+ Phần 2: GV làm thí nghiệm: Nung hỗn hợp bột Fe, S.
? HS quan sát, nhận xét sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp.
? GV đa nam châm tới phần SP. HS nh. xét.
? So sánh chất tạo thành so với chất ban đầu 
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
4. Hoạt động 4:
* Thí nghiệm 2:
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm: 
Lấy đờng vào 2 ống nghiệm:
+ ống 1: Để nguyên (Dùng để so sánh)
+ ống 2: Đun nóng.
? Rút ra nhận xét hiện tợng xảy ra ở ống nghiệm 2. 
- HS: Đờng chuyển thành màu đen và có những giọt nớc động ở thành ống nghiệm.
? Em có nhận xét gì về hiện tợng trên.
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
? ở TN trên có sinh ra chất mới không.
* GV thông báo: Sự biến đổi chất ở 2 TN trên thuộc loại hiện tợng hoá học.
? Vậy em hãy cho biết hiện tợng hoá học là gì?
? Dấu hiệu chính để phân biệt HTHH và HTVL là gì.
I. Hiện tợng vật lý:
1. Hiện tợng 1:
 Nớc đá đ Nớc lỏng đ Hơi nớc.
 (R) (L) (H)
2. Hiện tợng 2:
Muối ăn D.dịch muối M.ăn.
 (R) (L) (R)
*Kết luận: Nớc và muối ăn vẫn giữ nguyên chất ban đầu. Gọi là hiện tợng vật lý.
* Định nghĩa: Sgk.
II. Hiện tợng hoá học:
* Thí ngiệm 1:
* Trộn hhỗn hợp bột Fe và S. Chia làm 2 phần:
+ Phần 1:
Dùng nam châm hút: Sắt bị hút và vẫn giữ nguyên trong hỗn hợp (Có Fe và S).
+ Phần 2:
Đun hỗn hợp bột Fe, S: Tạo thành chất mới không bị nam châm hút. Đó là FeS (Sắt II sunfua).
* Thí nghiệm 2:
* Cho đờng vào 2 ống nghiệm :
+ ống nghiệm 1: Để nguyên.
+ ống nghiệm 2: Đun nóng.
đ Đờng chuyển thành màu đen, xuất hiện những giọt nớc trên thành ống nghiệm.
* Nhận xét: Đờng bị phân huỷ thành than và nớc.
* Kết luận:Đờng, sắt, lu huỳnh đã biến đổi thành chất khác nên gọi là hiện tợng hoá học.
* Định nghĩa: Sgk.
* Dấu hiệu phân biệt: Có chất mới sinh ra hay không.
 IV. Củng cố: 1. Hiện tợng hoá học là gì ? Hiện tơng vật lý là gì ?
 Cho ví dụ về 2 hiện tợng đó và giải thích?
 2. HS làm bài tập 3 Sgk (
 V. Dặn dò: - Học bài. Cho ví dụ và so sánh 2 hiện tợng đó. 
 - Làm các BT trong SBT.
Tiết 18: 
Phản ứng hoá học (Tiết 1)
A.Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu đợc phản ứng hoá học làquá trình biến đổi chất này thành chất khác: Chất phản ứng(Chất tham gia) là chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng và sản phẩm là chất đợc tạo ra.
 - Bản chất của p

File đính kèm:

  • docGAHoa8.doc