Bài giảng Tiết 1: Mở đầu môn hoá học (tiếp)
Mục tiêu :
1. Kiến thức
HS biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích
2. Kĩ năng:
Bước đầu các em h/s biết rằng : Hoá học có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta . Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .
. 29 29 Bài tập 1: Giải: MSO3 = 32 + 3. 16 = 80g MC3H6 = 12.3 + 6. 1 = 42g d SO3 / KK = 80: 29 = 2,759 d C3H6 / KK = 42: 29 = 1,448 Kết luận: Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần Khí C3H6 nặng hơn không khí là 1.448 lần. Bài tập 2: Giải: MA = 29. dA / kk MA = 29. 1,5862 = 46g MR = 46 – 32 = 14 Vậy R là N Công thức của A: NO2 Hoạt động 3: Củng cố - luyện tập (10’) Bài tập 1: Khí nào trong số các khí sau được thu bằng cách đẩy kk úp bình? a/ Khí CO2 b/ Khí Cl2 c/ Khí H2 Giải thích? GV cho HS các nhóm thảo luận làm vào bảng nhóm HS đại diện các nhóm trả lời Bài tập 2: . Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối lượng là bao nhiêu? Bài tập 1: Đáp án c - Vì khí hiđrô có MH2 = 2 , nhẹ hơn kk; Khí CO2, Cl2 đều nặng hơn kk nên không thu được bằng cách trên mà phải ngửa ống nghiệm. Bài tập 2: n A = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 mol MA = dA/H2 . M H2 = 17.2 = 34 g mA = n.M = 0,25 . 34 = 8,5 g Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (5’) 1. Đọc bài có thể em chưa biết 2. Làm bài tập 1, 2, 3 SGK ? : Vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu? Vì khí CO2 nặng hơn không khí d CO2/kk = 44/29 Ngày soạn:30/11/2010 Tiết 30: tính theo công thức hóa học A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lượng các nguyên tố. - Từ % tính theo khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. HS biết cách xác định khối lượng của nguyên tố trong mộy lượng hợp chất hoặc ngược lại. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. B. Phương tiện dạy học - Bảng nhóm, bảng phụ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10’) 1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí. áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2 2. Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13, 15. 1. D CH2/H2 = M CH4/ M H2 = 16/2 = 8 2. d A/H2 = M A / 2 = 13 M A = 13.2 = 26 g d B/H2 = M B/ 2 = 15 M A = 15.2 = 30 g Hoạt động 2: Xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất: (14’) HS đọc kỹ đề bài GV: Đưa ra các bước làm bài: - Tính M KNO3 - Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất. - Từ số mol nguyên tử , xác định khối lượng mỗi nguyên tố rồi tính % HS làm bài theo các bước hướng dẫn GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp. GV: Đưa đề bài tập số 2 Gọi HS làm từng phần I/ Xác định thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3 Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g - Trong 1 mol KNO3 có - 1mol nguyên tử K vậy mK = 39 - 1mol nguyên tử N vậy mN = 14 - 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48 39. 100% % K = = 38,6% 101 14 . 100% % N = = 13,8% 101 48. 100% % O = = 47,6% 101 Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các nguyên tố trong Al2O3 Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102 Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O 27.2. 100% % Al = = 53% 102 3. 16. 100% % O = = 47% 102 Hoạt động 3: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố: (14’) GV: Đưa đề bài HS thảo luận nhóm đưa ra cách giải quyết bài tập Đại diện các nhóm báo cáo GV: tống kết đưa ra các bước giải bài toán GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp. * Các bước giải : - Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1mol chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất. - Suy ra các chỉ số x, y, z GV: Đưa đề bài tập số 2 Gọi HS làm từng phần Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn lại là O. MA = 84. Xác định CT của A GV: gọi hs lên làm lần lượt HS: làm từng bước II/ Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160 Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz Trong 1 mol hợp chất CuxSyOz 40. 160 mCu = = 64g 100 20. 160 mS = = 32g 100 40. 160 mO = = 64g 100 64 nCu = = 1 mol 64 32 nS = = 1mol 32 64 nO = = 4 mol 16 Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4 . Ví dụ 2: - Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là: MgxCyOz ( x, y, z nguyên dương) - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: MMg = (28,57.84):100 = 24 gam MC = (14,29.84):100 = 12 gam %O = 100%-(28,57%+14,19%)=57,14% mO= (57,14.84):100 = 48 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là: x = 24:24 =1 mol y = 12:12 = 1 mol z = 48:16 =3 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3. Hoạt động 4:. Củng cố - luyện tập (6’) 1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H2 là 15. Xác định CTHH của A GV: Bài tập này khác BT trước ở điểm nào? HS: Bài chưa biết MA GV:Hướng dẫn: Từ d tính được MA Làm tiếp các bước giống VD 2 MA = d. MH2 = 15.2 = 30 g Trong 1 mol hợp chất: m C = 80/100.30 = 24 g m H = 20/100.30 = 6 g n C = 24:12 = 2 mol n H = 6:1 = 1 mol Vậy CTHH của A là C2H6 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1’) . BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK Gợi ý: BT5/71 sgk Bài không cho M nhưng cho biết tỉ khối, từ đó suy ra M Lúc này quay về dạng cơ bản lập CTHH biết thành phần nguyên tố và M Ngày soạn: 6/12/2010 Tiết 31: tính theo công thức hóa học (tiếp) A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất cũng như thể tích. 2.Kỹ năng: - Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. phương tiện dạy học Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (10’) 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2 2. Hợp chất A có khối lượng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất. HS: 2 hs lên làm bài tập, hs khác theo dõi nhận xét GV: đánh giá Bài 1: MFeS2 = 56+32.2 = 120 gam %Fe = (56.100) :120 = 46,67% %S = 100% - 46,67% =53,33% ) Bài 2: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mK = ( 82,98%.94):100 = 78 gam. %O =100%- 82,98% = 17,02% mO = (17,02.94):100=16 gam (Hoặc mO = 94-78 = 16 gam) - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nK = 78:39 = 2 mol nO = 16:16=1 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là K2O ) Hoạt động 2: Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối (15’) GV: Đưa bài tập số 1. HS đọc đề bài Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lượng là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết: a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là 8,5 b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l khí A (ĐKTC) GV: Gợi ý - Tính MA - Tính nN, nH HS lên bảng làm bài GV: Sửa sai nếu có GV gợi ý cách làm phần b GV gọi HS nhắc lại về số avogađro GV gọi HS nhắc lại bài tập tính V (ở đktc) HS làm phần b I /Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến tỉ khối của chất khí Bài tập 1: Giải: a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17 82,35 . 17 mN = = 14g 100 17,65 . 17 mH = = 3g 100 14 nN = = 1 mol 14 3 nH = = 3 mol 1 Vậy CTHH của A là NH3 b. nNH3 =V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol - Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15 mol. - Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023 = 0,3 . 1023 - Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023 = 0,9. 1023 Hoạt động 2: Luyện tập các bài tập tímh khối lượng của nguyên tố trong hợp chất (17’) GV: Đưa bài tập Bài tập 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3 HS: thảo luận: Đưa các bước giải bài tập - Tính M Al2O3 - Xác định % các nguyên tố trong hợp chất - tính m mỗi nguyên tố trong 30,6g Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Có thể nêu cách làm khác Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 g Na. ? Bài tập này có khác bài tập trước ở điểm nào? HS: ngược của bài tập trước II/ Luyện tập các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: Bài tập 2 Cách 1: 1) MAl2O3 = 27.2 + 16 = 102 gam 2) %Al = (54.100):102 =52,94% %O =100%-52,94% =47,06% 3) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là: mAl = (52,94.30,6):100 = 16,2 gam mO = 30,6-16,2 = 14,4 gam Cách 2: MAl2O3 = 27.2 + 16 = 102 gam n Al2O3 = m/n = 30,6/102 = 0,3 mol - số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 0,3 mol hợp chất: n Al = 2.0,3 = 0,6 mol n o = 3.0,3 = 0,9 mol - Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất: mAl = n.M = 0,6.27 = 16,2 g m O = n.M = 0,9.16 = 14,4gam Bài tập 3: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na Vậy xg 2,3g Na 2,3 . 142 x = = 7,1g 46 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 3’) 1 . Ôn lại phần lập PTHH 2. BTVN: 21.3 ; 21.5 sách bài tập Ngày soạn: 7/12/2010 Tiết 32: tính theo phương trình hóa học A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng , thể tích khí và lượng chất. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. B. phương tiện dạy học Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. HS: ôn lại các bước lập PTHH C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm khối lượng chất tham gia và tạo thành (25’) GV: Nêu mục tiêu của bài Đưa đề bài VD1. Ví dụ1: Đốt cháy
File đính kèm:
- GA 2 cot MA.doc