Bài giảng Tiết 1: Lập công thức hoá học . tính hoá trị của nguyên tố

. Kiến thức

 - HS biết cách lập công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.

 - Biết cách tìm hoá trị của nguyên tố trong hợp chất, biết xác định công thức đúng, sai của hợp chất.

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, lập công thức hoá học và hoạt động theo nhóm nhỏ.

3. Thái độ

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1: Lập công thức hoá học . tính hoá trị của nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/08/2011
Ngày giảng 9A : 23/08/2011.
 9B : 25/08/2011
Tiết 1 : Lập công thức hoá học . tính hoá trị của nguyên tố
I- Mục tiêu
 1. Kiến thức
	 - HS biết cách lập công thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
 - Biết cách tìm hoá trị của nguyên tố trong hợp chất, biết xác định công thức đúng, sai của hợp chất.
2. Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, lập công thức hoá học và hoạt động theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ
 - Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu bộ môn.
II.Chuẩn bị 
- GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi.
- HS: Ôn lại các kiến thức đã học về hoá trị của nguyên tố.
III. Tiến trình tiết giảng
ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn.
Kiểm tra bài cũ(lồng vào bài)
Bài mới
Hoạt động 1: Lập công thức hoá học của đơn chất và hợp chất
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành :
- Hãy viết công thức hoá học ở dạng tổng quát của kim loại và phi kim, giải thích ý nghĩa của các kí hiệu đó.
- GV: chú ý cách viết công thức HH của kim loại và PK có sự khác biệt.
+ Khác biệt về chỉ số nguyên tử.
- Với đơn chất kim loại nguyên tử cũng đóng vai trò là phân tử.
GV chốt lại kiến thức.
- Nêu định nghĩa về hợp chất?
- Hợp chất tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?
- Vậy ít nhất ta cần kí hiệu bằng mấy chữ cái?
- Lấy VD một số hợp chất mà em biết từ đó suy ra công thức tổng quát?
1. Công thức hoá học của đơn chất.
- HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS tự rút ra kiến thức.
a). Đối với kim loại và phi kim rắn
- CTTQ: An( n= 1.)
VD: Fe, Cu, Al, S, P, C.
b). Đối với phi kim (khí và lỏng).
- CTTQ: An(Thường là n=2.)
VD: N2, O2, Cl2, O3...
2. Công thức hoá học của hợp chất
- HS trả lời câu hỏi, hs khác bổ sung.
- HS lấy VD.
*HS tự rút ra kiến thức:
- CTTQ: AxBy hoặc AxByCz.
+ VD: NaCl, CaCO3
Kết luận :
1. a). Đối với kim loại và phi kim rắn
- CTTQ: An (.n= 1.)
 b). Đối với phi kim (khí và lỏng).
- CTTQ: An (Thường là n=2.)
2.Công thức hoá học của hợp chất
 -CTTQ: AxBy hoặc AxByCz
Hoạt động 2. Hoá trị của nguyên tố và cách tìm hoá trị của nguyên tố
- GV yêu câu học sinh viết công thức hoá học của các hợp chất sau:
+ Axit clohiđric.
+ Nước.
+ khí amoniac.
+ Khí metan
- GV: nếu quy ước H hoá trị I dựa vào số lượng nguyên tử H ta có biết được hoá trị các nguyên tố cồn lại không?
- Vậy trong hoá học người ta quy ước H và O có hoá trị là bao nhiêu?
+ Hãy tính hoá trị của các gốc sau:
+ NaOH
+ H2SO4
+ H3PO4
+ H2S
+ HNO3
- GV chốt lại kiến thức:
- Phát biếu quy tắc hoá trị?
- Dựa vào quy tắc hoá trị kiểm tra lại công thức của hợp chất sau:
a) Al2O3
b) NH3 ( nitơ hoá trị III)
c) Cu(OH)2 (Cu hoá tri II)
d) P2O5 (P hoá trị V)
- GV đọc bài ca hoá trị và yêu câu HS học thuộc.
- GV chốt lại kiến thức.
+ Bài tập 1: Tìm hoá trị của N trong các hợp chất sau:
a) N2O5
b) N2O
c) NO
d) NO2
e) N2O3
Bài tập 2: Dựa vào QTHT hãy cho biết công thức hợp chất nào viết đúng, công thức nào viết sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
a) NaO
b) CaO
c) Cu(NO3)2
d) Na2PO4
e) KSO4
1. Hoá trị của nguyên tố.
- HS đứng tại chỗ viết CTHH.
- HS khác bổ sung.
- Trả lời câu hỏi của GV.
* HS rút ra kiến thức:
+ HCl
+ H2O
+ NH3
+ CH4
- HS dựa vào số nguyên tử H để tìm ra hoá trị của các gốc:
+ (-OH; =SO4; =S; -NO3;≡PO4)
2. Tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất
- Nhớ lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
- HS hoạt động theo 4 nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức:
- HS nghe, ghi nhớ kiến thức.
- Hoạt động nhóm hoàn thành nội dung BT.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*HS rút ra kiến thức:
a) Gọi hoá trị của N là a
- Theo QTHT ta có: a. 2 = II.5
à a = V; vậy N hoá trị V
b) N(I)
c) N(II)
d) N(IV)
e) N(III)
Bài 2: 
- HS làm việc theo nhóm lựa chon kết quả 
- Sửa lại công thức hợp chất sai.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS rút ra kiến thức:
a) Sai
CT đúng Na2O
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai.CT đúng Na3PO4
e) Sai.CT đúng K2SO4
 Kết luận :
- QTHT: AaxBby.Ta có: a.x = b.y
4. Củng cố - Dặn dò :
- Làm bài tập 3.Đọc và ôn lại cách lập PTHH.

File đính kèm:

  • doctc 9 (2).doc