Bài giảng Tiết 1: Bài tập tính theo phương trình hoá học
MỤC TIÊU
1. Kiến thức
. HS biết được dựa vào phương trình, giữ liệu đầu bài tính khối lượng của chất tham gia và khối lượng của sản phẩm theo công thức m= n.M ; V= n.22,4
. HS biết cách dựa vào giá trị khối lượng mol để tìm tên của một nguyên tố hoá học.
2. Kĩ năng
. Rèn kĩ năng tính toán khối lượng mol, thành phần, phần trăm các chất
. Rèn kĩ năng phân tích đầu bài
(II) . PHƯƠNG TIỆN
chủ đề 1: Bám sát (8tiết) Nội dung: Tính theo phương trình hoá học + các loại phản ứng hoá học Tiết 1 bài tập Tính theo phương trình hoá học (I). Mục tiêu 1. Kiến thức . HS biết được dựa vào phương trình, giữ liệu đầu bài tính khối lượng của chất tham gia và khối lượng của sản phẩm theo công thức m= n.M ; V= n.22,4 . HS biết cách dựa vào giá trị khối lượng mol để tìm tên của một nguyên tố hoá học. 2. Kĩ năng . Rèn kĩ năng tính toán khối lượng mol, thành phần, phần trăm các chất . Rèn kĩ năng phân tích đầu bài (II) . Phương tiện Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, phiếu học tập, phiếu trắc nghiệm Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức cũ (III). Hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ; (?) Viết các công thức tính toán hoá học về m, V Trả lời: m= n.M ; V= n.22,4 3. Nội dung bài mới Hoạt Động 1: Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm Hoạt động giáo viên và học sinh TG Nội dung GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính V ở điều kiện tiêu chuẩn HS : V =n.22,4(l) GV : V ở nhiệt độ thường 20oc , 1 atm HS : V = n.24(l) GV : Tính V của chất khí theo Phương trình hoá học dựa vào số mol. Ví dụ : Tính thể tích khí cacbonic CO2(đktc). Sinh ra, nếu có 4g khí O2tham gia phản ứng. GV : Yêu cầu học sinh tóm tắt bài . HS : Cho mO2 = 4g VCO2 =? GV : Dựa vào phương trình ta sẽ tính đợc đều đó Ví dụ 2 : Tính thể tích khí O2 ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,1g P Biết sơ đồ phản ứng . P + O2 P2O5 Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng GV : Yêu cầu học simh tóm tắt đầu bài thảo luận nhóm tiến hành làm bài tập ra bảng phụ , cử đại diện trình bầy GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính khối lượng GV : Nhận xét, chữa bài Chấm một số nhóm I. Tính thể tíchcủa chất tham gia hoặc sản phẩm Ví dụ 1 1.Tìm số mol O2tham gia phản ứng nO2 = = = 0,125mol 2. Theo phương trình hoá học C + O2 CO2 1mol O2tham gia phản ứng sẽ thu đợc 1molCO2 vậy 0,125mol O2 " 0,125mol CO2 3.Thể tích CO2 ở điều kiện tc là VCO2 = nCO2. 22,4 =0,125 . 22,4 = 2,8(1) Ví dụ 2 1. Tìm số mol của P nP = = =0,1 mol 2.Phương trình phản ứng 4P+ 5O2 2P2O5 . 3. Theo phương trình phản ứng 4 mol phản ứng tạo ra 2 mol P2O5 0,1mol P " 0,05mol P2O5 mP2O5 = nP2O5 . MP2O5 = 0,05 . 142 =7,1g Theo phương trình : Cứ 4mol P TGPƯ với 5molO2 0,1 mol 0,125molO2 VO2 = nO2 .22,4 VO2 = 0,125 . 22,4 =2,8g Hoạt động 2 - Bài tập GV : Đầu bài tập Yêu cầu học sinh thảo luận trình bầy ra bảng phụ. Bài tập 1. Cho sỏ đồ Phản ứng CH4 + O2 CO2 + H2O . Đốt cháy hoàn toàn1,12 (l) khí CH4 . Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (thể tích các chất khí đó ở ĐKTC) GV : Yêu cầu học sinh chép bài tập vào vở, tóm tắt bài, nêu hướng giải quyết bài tập . HS : Thảo luận nhóm cử đại diện trình bầy . GV : Đối với các chất khí nếu ở cùng 1 điều kiện tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích . Bài tâp 2. .Kết hợp tính theo phương trình và bài toán xác định công thức hoá học của một chất chưa biết. .Biết rằng 4,6g một kl R(có hoá trị I). tác dụng vừa đủ với 2,24(l) khí Cho(đktc)theo sơ đồ phản ứng . 2R + Cl2 " 2RCl Xác định tên của KL R GV : Yêu cầu học sinh tóm tắt bài : HS : mR = 4,6g VCl =2,24(l) Tên của KL R m, RCl. GV : Dựa tóm tắt sẽ tính được bài HS : Tính mol. GV : Gợi ý học sinh áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng để tìm mNaCl. mNaCl = mNa + mCl = 4,6 + 3,35.2 = 11,7g . Bài tập 1. Số mol của CH4 là nCH4 = = = 0,05mol 2. Phương trình phản ứng CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 0,05mol x y 3. Theo phương trình phản ứng . nO2 = = 0,1mol .nCO2 = = 0,05mol 4.Thể tích các chất khí là . VO2 = nO2. 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l) VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l) Bài tập 2 1. Tìm số mol Cl2(đktc) nCl2 = = = 0,1mol Phương trình phảnứng 2R + Cl2 2RCl 2mol 1mol 2mol X 1 mol y 3. Theo phương trình phản ứng x = nR = =0,2mol y = nRCl = =0,2mol 4. Tên kim loại R là MR = = = 23 "KL Đó là : Na. IV. Củng cố (4’) . GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài . Các bước tiến hành V. Dặn dò (2’) . Làm bài tập
File đính kèm:
- Tiet 1TC H9.doc