Bài giảng Tiết 1: Bài ôn tập (tiết 2)
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng lập công thức
Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo phương trình hóa học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
Giáo dục cho hs ý thức học tập bộ môn.
thiệu: Phân bón hóa học có thể dùng ở dạng đơn và dạng kép 10’ 4’ 4’ Phân bón đơn Phân bón đơn chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). a/ Phân đạm: Một số phân đạm thường dùng là: - Ure: CO(NH2)2 tan trong nước - Amoni nitrat: NH4NO3 tan trong nước. - Amoni sunfat: (NH4)2SO4 tan trong nước b/ Phân lân: Một số phân lân thường dùng là KCl; K2SO4 2/Phân bón kép:Có chứa cả 2 hoặc 3 nguyên tố N, P , K. 3/Phân vi lượng: Có chứa một lượng rất ít các nguyên tố h h dưới dạng hợp chất cần thiết cvho sự phát triển của cây như B, Zn, Mn. 4/Củng cố – luyện tập(5Â)Bài tập 1 +2 + Đọc “ Em có biết” 5/ Hướng dẫn về nhà :(2’) học thuộc bài và làm bài tập 3.sgk.+ ôn tập về các hợp chất vô cơ, tìm hiểu MQH của chúng. ------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: / / 20 Ngày dạy: / / 20 Tiết 17 mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ A. MụC TIÊU HS biết được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ, viết được các phương trình phản ứng hóa học thể hiện sự chuyển hóa giữa các loại hợp chất vô cơ đó. Nắm chắc tính chất hoá học của các chất. Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình phản ứng hóa học. Giáo dục cho HS hứng thú học tập ,tính cẩn thận. B.TRọNG TÂM : Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ. C.CHUẩN Bị CủA GV Và HS 1/GV: Bài soạn Bảng phụ (Nếu có) 2/HS: Ôn tập t/c hh của các hợp chất vô cơ. D. HOạT ĐộNG DạY HọC 1/Kiểm tra bài cũ (8Â) Hoạt động 1 Câu hỏi: Hãy viết các PTHH thực hiện dãy biến đổi sau: K2Oà KOHà K2CO3àK2SO4 Kể tên các loại phân bón thường dùng đối với mỗi loại, hãy viết 2 công thức hóa học minh họa Trả lời: K2O + H2O 2 KOH. 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + H2O + CO2 2/ Giới thiệu bài(2’) sgk.tr40 3/ Bài mới: Hoạt động 2: I/MốI QUAN Hệ GIữA CáC LOạI HợP CHấT VÔ CƠ(10’) GV: Cho sơ đồ lên : 8 9 6 7 3 4 Muối 5 1 2 Phương pháp(HĐ của GV) t/g Nội dung(HĐ của HS) GV: Phát cho HS các bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ (hoặc phát bảng phụ cho HS) đ Yêu cầu các nhóm HS thảo luận các nội dung sau: - Điền vào ô trống loại hợp chất vô cơ cho phù hợp - Chọn các loại chất tác dụng để thực hiện các chuyển hóa ở sơ đồ trên. GV: Chiếu lên màn hình sơ đồ mà các nhóm đã điền đầy đủ nội dung (hoặc dán bìa vào sơ đồ) GV: Gọi các HS khác nhận xét (góp ý kiến) để hoàn chỉnh sơ đồ 10’ - Để thực hiện chuyển hóa (1) ta cho oxitbazơ + axit - Để thực hiện chuyển hóa (2) ta cho oxit axit + dung dịch bazơ (hoặc oxit bazơ) - Chuyển hóa (3): 1 số oxit bazơ + nước - Chuyển hóa (4): phân hủy các bazơ không tan - Chuyển hóa (5): Cho oxit axit (trừ SiO2) + H2O - Chuyển hóa (6): cho dung dịch bazơ + dung dịch muối - Chuyển hóa (7): cho dung dịch muối + dung dịch bazơ - Chuyển hóa (8): cho muối + nước - Chuyển hóa (9): cho axit + bazơ (hoặc oxit bazơ, hoặc một số muối, hoặc 1 số kim loại) 8 9 6 7 3 4 Bazơ Oxit bazơ Oxit axit Axit Muối 5 1 2 Hoạt động 3: II /NHữNG PHảN ứNG HóA HọC MINH HọA(10’) GV: yêu cầu HS viết phương trình phản ứng minh họa cho sơ đồ ở phần (I) GV: Gọi HS điền trạng thái của các chất Của phản ứng 3,4,8,9. GV: Thu bài làm của các nhóm, treo lên bảng và gọi các HS khác nhận xét 10’ 1/ MgO + H2SO4 đ MgSO4 + H2O 2/ SO3 + 2NaOH đ Na2SO4 + H2O 3/ Na2O + H2O đ 2NaOH 4/ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 5/ P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 6/ KOH + HNO3 đ KNO3 + H2O 7/ CuCl2 + 2KOH đ Cu(OH)2+ 2KCl 8/ AgNO3 + HCl đ AgCl + HNO3 9/ 6HCl + Al2O3 đ 2AlCl3 + 3H2O 4/ Củng cố (10’) Bài tập 1,2,3a. Cho HS hoạt động nhóm từng bài và gọi mỗi HS lên chữa 1 bài tập. 5/Hướng dẫn về nhà :(5’)làm bài tập 3a; 4/sgk+ bài tập tr 43 ---------------------------------------------------- Ngày soạn: / / 20 Ngày dạy: / / 20 Tiết 18 Luyện tập chương I: Các loại hợp chất vô cơ A. MụC TIÊU HS được ôn tập để hiểu kỹ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ - mối quan hệ giữa chúng Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng hóa học, kỹ năng phân biệt các hóa chất. kỹ năng làm các bài tập định lượng Giáo dục HS ý thức tự giác hoc tập. B. TRọNG TÂM: HS luyện tập C.CHUẩN Bị CủA GV Và HS 1/GV: Bài soạn Bảng phụ (Nếu có) 2/HS: Ôn lại các kiến thức có trong chương I D. HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động 1 1/Kiểm tra bài cũ : Xen trong giờ học 2/Bài mới : Hoạt động 2 KIếN THứC CầN NHớ (20’) Phương pháp(HĐ của GV) t/g Nội dung(HĐ của HS) GV: Có bảng phân loại các chất vô cơ như sau: 1. Phân loại hợp chất vô cơ Các hợp chất vô cơ GV: yêu cầu các nhóm HS thảo luận nội dung sau: Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp GV: Có thể sử dụng bộ bìa màu để HS dán vào bảng GV: Chiếu lên màn hình bảng hệ thống phân loại các hợp chất vô cơ mà các nhóm HS đã làm GV: Yêu cầu HS lấy 2 VD cho mỗi loại trên HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung luyện tập trên vào phiếu học tập của mình HS: Điền vào bảng đầy đủ như sau: Các hợp chất vô cơ Oxit Axit Bazơ Muối Oxit Bazơ Oxit axit Axit có oxi Axit không có oxi Bazơ tan Bazơ không tan Muối axit Muối trung hòa GV: Gọi các HS khác nhận xét. GV: Giới thiệu: Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ được thể hiện ở sơ đồ sau: (GV cho HS quan sát sơ đồ 2 SGK 42) 15’ 2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ + axit + oxit axit + Muối + kim loại + bazơ + oxit bazơ + Muối Bazơ Oxit bazơ Oxit axit Axit Muối + H2O + axit + oxit axit + axit + bazơ + oxit bazơ + bazơ + H2O Nhiệt phân hủy + bazơ + oxit bazơ GV: Nhìn vào sơ đồ, hãy nhắc lại các tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, muối GV: Ngoài những tính chất của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào? HS: Nêu lại các tính chất của oxit bazơ, oxit axit .... HS: Nêu lại các tính chất hóa học của muối Hoạt động 2 II. LUYệN TậP(20’) Phương pháp(HĐ của GV) t/g Nội dung(HĐ của HS) GV: Cho đề bài luyện tập 1 : Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng thêm quỳ tím: KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl. HS: Làm bài tập vào vở GV: Thu bài làm của HS treo lên bảng và gọi nhận xét, GV: Cho đề bài tập 2 Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5. 1/ Gọi tên, phân loại các chất trên 2/ Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: a/ Dung dịch HCl b/ Dung dịch Ba(OH)2 c/ Dung dịch BaCl2 Viết các phương trình phản ứng xảy ra GV: Có thể cho HS làm phần 1, 2 bài tập theo mẫu 6’ 6’ Bài tập 1: - Đánh STT các lọ hóa chất và lấy mẫu thử Bước 1: - Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẩu quỳ tím - Nếu quỳ chuyển xanh đ KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1) - Nếu quỳ chuyển đỏ đ HCl, H2SO4 (nhóm 2) - Nếu quỳ tím không chuyển màu đ KCl Bước 2: - Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào các ống nghiệm có chứa các dung dịch ở nhóm 2 - Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 - Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH - Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Phương trình: Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4 + 2H2O (dd) (dd) (r) (l) (màu trắng) Bài tập 2: TT Công thức Tên gọi Phân loại Tác dụng với dung dịch HCl Tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 Tác dụng với dung dịch BaCl2 1 2 3 ... GV: Hướng dẫn HS về nhà làm và chuyển sang bài tập 3 GV: Cho đề bài tập 3 lên màn hình Bài tập 3: Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng, thu được 1,12 lít khí (đktc) a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b/ Tính m? c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng? GV: Gọi HS nêu phương hướng giải phần a GV: Cho HS biết các bước làm: - Viết phương trình phản ứng - Tính số mol H2 - Dựa vào số mol H2 để tính nMg đ mMg - Tính ra mMgO đ Tính % về khối lượng mỗi chất GV:Gọi HS nêu phương hướng giải phần b - Tính nHCl - Tính mHCl - Tính m dung dịch HCl GV:Gọi HS nêu phương hướng giải phần c: - Dung dịch sau phản ứng có MgCl2 - Tính n(1 + 2) đ m - Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng (áp dụng định luật bảo toàn khối lượng) - Tính nồng độ % của MgCl2 GV: Gọi HS khác nhận xét 6’ Bài tập 3 HS: Nêu các bước HS: Làm theo gợi ý của GV Phương trình phản ứng: Mg + HCl đ MgCl2 + H2 (1) MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O (2) HS: Làm lần lượt các bước đã nêu Kết quả: %Mg = x 100% = 13% %MgO = 100% - 13% = 87% HS: Làm phần b theo hướng dẫn của GV Kết quả: mdd HCl = x 100% = x 100% = 125 (gam) HS: Làm phần c theo hướng dẫn của GV: Kết quả: C%= x 100% = x 100% = 17,7% 4/Củng cố(3’) Nêu t/c hoá học của oxit, axit, bazo, muối ? nhấn mạnh đk. 5/ Hướng dẫn về nhà(2’) Bài tập về nhà 1, 2, 3 (sgk 43)+ BT sbt ----------------------------------------------------- Ngày soạn: / / 20 Ngày dạy: / / 20 Tiết 19 Thực hành: tính chất hóa học Của bazơ và muối A. MụC TIÊU HS củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán Giáo dục cho HS tính cẩn thận, sáng tạo. HS có ý thức học tập bộ môn. B. TRọNG TÂM : HS làm thí nghiệm tính chất hoá học của ba zơ và muối C. CHUẩN Bị CủA GV Và HS 1/GV: Chuẩn bị cho HS làm thí nghiệm thực hành theo nhóm Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm: Hóa chất:- Dung dịch NaOH- Dung dịch FeCl3- Dung dịch CuSO4- Dung dịch HCl- Dung dịch BaCl2- Dung dịch Na2SO4- Dung dịch H2SO4- Đinh sắt (hoặc dây nhôm) Dụng cụ:- Giá ống nghiệm- ống nghiệm- ống hút 2/HS: Tường trình bài thực hành D. HOạT ĐộNG DạY HọC Hoạt động 1 1/Kiểm tra(10Â) tình hình chuẩn bị phòng thí nghiệm - HS Câu hỏi : Kiểm tra lý thuyết có liên quan đến nội dung thực hành: - Nêu tính chất hóa học của bazơ? - Nêu tính chất hóa học của muối? Trả lời : Như tiết 11+ phần I. tiết 14 2/Bài mới : Hoạt động 2 I / TIếN HàNH THí NGHIệM : 1/ TíNH CHấT HOá HọC CủA BAZƠ(8’) Hoạt động của thầy( phương pháp) Hoạt động của trò( nội dung) HS: Làm thí nghiệm theo nhóm Thí nghiệm 1 : NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện tượng. Thí nghiệm 2 : Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm, nhỏ vài g
File đính kèm:
- Thiet ke bai giang Hoa 9.doc