Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 33)
1. Kiến thức
- HS biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và các ứng dụng của chúng. Hoá học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.
- Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống do đó cần có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Bước đầu rèn luyện cho HS kĩ năng làm thí nghiệm đơn giản, biết quan sát các hiện tượng.
- rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo
- Làm việc tập thể có hiệu quả
-Số nguyên tử H và O: Nhận xét: Các nguyên tử H và O trước và sau phản ứng có khác nhau không?....................... -Trước phản ứng: -Sau phản ứng: . BTVN: Viết PTHH bằng chữ của các quá trình sau: a.Cho dung dịch Axit clohiđric vào dung dịch Natri hiđroxit tạo thành dung dịch Natri clorua và nước b.Cho vôi sống ( Canxi Oxit ) vào nước được vôi vữa ( Canxi hiđroxit) c.Đun nóng thuốc tím ( Kali pemanganat) một thòi gian thì thu được Kali manganat, mangan đi oxit và khí oxi Ngày soạn: 24.10.2008 Ngày dạy: 3.11.2008 Lớp dạy : 8B Tiết 20 Bài: 14: bài thực hành 3 – dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hoá học I.Mục tiêu 1.Kiến thức -Qua bài thực hành giúp HS phân biệt được hiện tượng lí học và hiện tượng hoá học. Nhận biết được các dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra. 2.Kĩ năng - Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất trong PTN 3.Thái độ Rèn luyện ý thức làm việc tập thể và ý thức tiết kiệm trong thực hành hoá học. II.Chuẩn bị Dụng cụ: ống nghiệm, giá gỗ, đèn cồn, diêm, kẹp, ống hút, que đóm Hoá chất: Nước vôi trong ( dd Ca(OH)2 ), KMnO4, Na2CO3 III.Phương pháp TN nghiên cứu, TN chứng minh Hợp tác theo nhóm nhỏ. IV.Tiến trình 1.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: a) Thế nào là hiện tượng lí học? Hoá học? Cho VD? b) Trình bày các dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra? 2.Bài mới Giới thiệu bài học: Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: I. Chuẩn bị GV: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ở nhà HS: chuẩn bị bài ở nhà: -Mục đích TN -Dụng cụ, hoá chất cho mỗi TN -Cách tiến hành -Một số điểm lưu ý khi làm TN Hoạt động 2: II.Tiến hành thí nghiệm GV: Yêu cầu 1 HS đại diện nhóm nêu mục đích, dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành khi TN GV: Lưu ý HS một số điểm khi thực hành TN - Khi đun thuốc tím: đun từ dưới ống nghiệm, hơ nóng đều, đun tập trung vào phần ống nghiệm chứa hoá chất. - Khi đun xong, tắt đèn cồn, không được thổi mà dùng nắp đậy đèn cồn. GV: yêu cầu HS nêu mục đích TN, cách tiến hành GV: Chốt nội dung kiến thức cơ bản trên bảng phụ. HS quan sát trong quá trình làm TN. GV: quan sát các nhóm làm TN, điều chỉnh các thao tác kịp thời cho nhóm HS 1.Thí nghiệm 1 Hoà tan và đun nóng kali pemanganat ( thuốc tím ) HS: đại diện nhóm trình bày TN HS: các nhóm khác bổ sung 2.Thí nghiệm 2 Thực hiện phản ứng với canxi hiđroxit ( Ca(OH)2) HS: trình bày cách tiến hành TN HS: bổ sung 3.Tiến hành thí nghiệm HS: các nhóm tiến hành đồng thời 2 TN HS; nhóm phân công người làm, thư kí. Ghi chép các hiện tuợng vào mẫu báo cáo. Hoạt động 3: III. Báo cáo thí nghiệm GV: sau khi các nhóm hoàn thành 2TN, GV yêu cầu nhóm HS đọc kết qủa của nhóm. GV: hoàn chỉnh các hiện tượng, đánh giá quá trình làm TN và kết quả thu được của các nhóm GV: nhận xét, rút kinh nghiệm. HS: các nhóm lần lượt trình bày kết quả TN của nhóm HS: các nhóm nhận xét bổ sung. HS: thu dọn vệ sinh, thu hồi hoá chất Hoàn chỉnh kết quả TN và viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu. bản tường trình họ và tên: Lớp: Nhóm: Tên bài thực hành: . Kết quả thí nghiệm Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng, PTHH ( pt chữ), nhận xét Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Ngày soạn:.2009 Ngày dạy :..2009 Lớp dạy : 8 Tiết 21: Bài 15: định luật bảo toàn khối lượng I.Mục tiêu 1.Kiến thức Giúp HS: -Hiểu được định luật, biết giải thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của các nguyên tử trong PƯHH. -Vận dụng được định luật, tính được khối lượng của một chất khi biết khối lượng của các chất khác trong phản ứng. 2.Kĩ năng rèn luyện kĩ năng tính toán, quan sát 3.Thái độ Hiểu rõ ý nghĩa của định luật đối với đời sống và sản xuất. Bước đầu thấy được vật chất tồn tại vĩnh viễn, góp phần hình thành thế giới quan duy vật, chống mê tín dị đoan. II.Chuẩn bị Hoá chất: dung dịch BaCl2, Na2SO4 Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, cân đĩa ( tranh hình mô tả TN) III.Phương pháp Nêu vấn đề, đàm thoại vấn đáp Thông báo, khái quát hoá IV.Tiến trình 1.Giới thiệu bài học: 2.Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thí nghiệm về phản ứng của BaCl2 và Na2SO4 GV: Giới thiệu tên của các chất trong TN GV: Yêu cầu 1 HS nêu trạng thái, màu sắc của các chất ban đầu. GV: Biểu diễn TN(Mô tả qua tranh hình ): Yêu cầu: HS quan sát TN (qua tranh hình) trả lời câu hỏi: -Trước khi trộn 2 dung dịch vào nhau: Kim của cân ở vị trí nào? -Sau khi trộn 2 chất vào nhau có hiện tượng gì? -Vị trí kim của cân có bị lệch không? GV: Giới thiệu cho HS biết chất tạo thành không tan có màu trắng: BaSO4 ( bari sunfat) 1.Thí nghiệm HS: viết lên bảng HS: quan sát TN ( qua tranh hình ) Trả lời câu hỏi trên bảng phụ. HS: viết PTHH ( dạng chữ ) của phản ứng trên. -Ban đầu kim ở vị trí thăng bằng. -Cho 2 chất vào nhau: có chất rắn màu trắng. -Kim vẫn ở vị trí cân bằng. PTHH: Bari clorua + Natri sunfat " Bari sunfat + Natri clorua. Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như thế nào? GV: Đặt vấn đề: Trong TN trên tại sao kim của cân vẫn giữ nguyên? GV: Qua TN trên ta suy ra điều gì? GV: Đó cũng là nội dung của định luật bảo toàn khối lượng. GV: bổ sung thông tin về sự ra đời của định luật và tiểu sử của 2 nhà hoá học: Lômônoxop, Lavoadie. GV: Gọi 1 HS đọc phần giải thích trong SGK. GV: Dùng PP đàm thoại vấn đáp- nêu vấn đề: -Tại sao khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng hạt nhân? -Tròn PƯHH liên quan đến cái gì? 2.Định luật HS: thảo luận trả lời câu hỏi HS: đọc SGK nêu định nghĩa của định luật. HS: đọc SGK HS: nhớ lại các kiến thức cũ phải nêu được: -KL của các e rất nhỏ bỏ qua, nên KL hạt nhân coi là KL nguyên tử. -Trong PƯHH chỉ liên quan đến sự thay đổi liên kết ( sự sắp xếp các e ), không ảnh hưởng đến KL hạt nhân. -Số nguyên tử không thay đổi, KL nguyên tử không đổi nên KL các chất được bảo toàn. Định luật: Trong phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Hoạt động 3: Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng GV: diễn giải vấn đề: Giả sử trong phản ứng : A + B " C + D - gọi mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất tham gia và tạo thành. Dựa vào định luật hãy thiết lập CT của nội dung định luật? áp dụng với TN mục 1: Nếu gọi: mBaCl, mNaSO, mBaSO, mNaCl hãy lập CT cho ĐLBTKL Dựa vào CT vừa lập được hãy làm BT 2 SGK? GV: Treo BT 3 (SGK ) trên bảng - Hướng dẫn HS viết PTHH ( dạng chữ) -Tóm tắt các dữ kiện của đề bài -áp dụng ĐLBTKL tính lượng chất cần tìm . GV: nhận xét, đánh giá cho điểm GV: Lưu ý : Trong PƯHH có n chất tham gia phản ứng, kể cả chất sản phẩm nếu biết được KL của ( n- 1) chất thì sẽ tính được KL của chất còn lại. Dặn dò: HS học bài cũ Vận dụng ĐLBTKL làm BT trong SBT Xem nội dung bài 16. 3.Vận dụng HS: thảo luận xây dựng công thức cho ĐLBTKL mA + mB = mC + mD 1HS: viết CT trên bảng mBaCl + mNaSO = mBaSO + mNaCl HS: thảo luận làm BT trên bảng 1HS: trình bày cách giải -Theo CT trên có: mBaCl + 14, 2 = 23,3 + 11,7 mBaCl= ( 23,3 + 11,7 ) – 14,2 = 20,8 g HS : nhận xét HS: hoạt động cá nhân 1HS: làm BT trên bảng a)PTHH: Magie + Oxi "Magie oxit b) mMgO = 15g mMg = 9g mO = ? Theo ĐLBTKL ta có: mMg + mO = mMgO 9 + mO = 15 Vậy: mO = 15 -6 = 9(g) HS: chuẩn bị bài cũ và bài mới ở nhà. Ngày soạn:.2009 Ngày dạy :.2009 Lớp dạy: 8 Tiết 22 + 23 Bài 16: Phương trình hoá học I.Mục tiêu 1.Kiến thức -HS hiểu được PTHH dùng biểu diễn PƯHH gồm CTHH của các chất tham gia và các chất sản phẩm với các hệ số thích hợp. -ý nghĩa của PTHH là cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 2.Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm, giới hạn những phản ứng thông thường. II.Chuẩn bị GV: bảng phụ, PHT HS: ôn tập các nội dung về CTHH. III.Phương pháp Đàm thoại vấn đáp, thuyết trình Hoạt động nhóm kết hợp khai thác thông tin SGK IV.Tiến trình 1.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Phát biểu ĐLBTKL, áp dụng làm BT sau: Tính khối lượng oxi (O2) cần dùng để đốt cháy hết 24g Cacbon (C), sinh ra sản phẩm duy nhất là khí Cacbonic, có khối lượng 88g. Biết PTHH xảy ra như sau: C+ O2 " CO2 2.Bài mới Giới thiệu bài học: Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách lập phương trình hoá học GV: Đặt vấn đề: Trong tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu diễn biến của phản ứng Hiđro tác dụng với Oxi tạo ra nước. Chúng ta cùng tìm hiểu PTHH của phản ứng đó được biểu diễn như thế nào? GV: Yêu cầu HS: viết PTHH ( dạng chữ ) của phản ứng Hiđro tác dụng với Oxi tạo ra nước. GV: Nếu viết PTHH dạng chữ chúng ta không biết được tỉ lệ, số nguyên tử, phân tử của các chất tham gia phản ứng và các chất tạo thành là bao nhiêu. Chính vì vậy trong PTHH người ta thay tên các chất bằng CTHH của các chất. GV: Viết PTHH trên bằng các CTHH GV: Treo tranh hình SGK (a, b, c) Yêu cầu HS thảo luận nhận xét: - Hình a: số nguyên tử của các nguyên tố ở 2 vế? GV: Hướng dẫn HS cách chọn hệ số và nhận xét hình b- Khi đặt hệ số 2 bên phía H2O thì số nguyên tử của các nguyên tố như thế nào? GV: đặt hệ số 2 trước phân tử H2 yêu cầu HS quan sát hình c GV: Như vậy số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau, các nguyên tử được bảo toàn. Vậy, PTHH biểu diễn gì? GV: hướng dẫn HS đọc PTHH . GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK về các bước lập PTHH GV: bổ sung GV: Lưu ý HS một số điểm khi lập PTHH -Không thay đổi chỉ số trong CTHH đẫ viết đúng. -Trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm là 1 đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. -Viết hệ số cân bằng viết cao bằng kí hiệu. GV: Chốt lại 3 bước cơ bản để lập PTHH trên bảng. I.Phương trình hoá học 1.Phương trình hoá học 1HS: Viết PTHH ( chữ) Khí Hiđro + Khí Oxi " Nước HS: nghe H2 + O2 4 H2O HS: quan sát hình a và thảo luận trả lời câu hỏi. HS: phát biểu HS: thảo luận, quan sát, nhận xét H2 + O2 4 2H2O HS: phát biểu 2H2 + O2 " 2 H2O HS: phát biểu Nhận xét: PTHH biểu biễn phản ứng hoá học, được ghi bằng CTHH
File đính kèm:
- Giao an Hoa hoc 8 HKI.doc