Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 26)

- HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là một môn học quan trọng và bổ.

- Bước đầu, các em HS biết rằng: Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta phải có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

- HS biết sơ bộ về phương pháp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn Hoá học.

 

doc140 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1: Bài 1: Mở đầu môn hoá học (tiết 26), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Bảng phụ- Phiếu học tập
HS ôn tập và làm đầy đủ bài tập của tiết 29
III. Hoạt động dạy - học
Ổn định
A. Bài cũ: Viết công thức tính tỉ khối A so với khí B và công thức tính tỉ khối của khí so với không khí
Áp dụng: Tính tỉ khối của khí CH4 và khí N2 so với H2
B. Bài mới. Mở bài: sgk
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Ví dụ 1: Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
- GV hướng dẫn HS các bước làm
? Để xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong KNO3 đầu tiên ta phải làm gì?
1. Viết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất 
Ví dụ 1: 
Xác định thành phần % của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Giải.
MKNO3 = 101(g)
Trong 1 mol KNO3 có 1 mo
- GV đưa đề bài ví dụ 2 lên bảng
Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3
- GV gọi 1 HS lên bảng làm ví dụ 2
Ví dụ 2:
MFe2O3 = 160
Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe, 3 mol O
%Fe= = 70%
%O==30%
GV đưa VD lên bảng. Một hộp chất có thành phần các nguyên tố là 405 Cu; 20%S; 40%O. Hãy xác định CTHH của hộp chất (Biết M = 160)
2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất
- GV cho HS thảo luận nhóm
GV gợi ý. Giả sử công thức của hợp chất là CuxSyOz
- HS thảo luận
Muốn xác định CTHH của hợp chất ta phải xác định được x, y, z bằng cách nào? Hãy nêu các bước làm?
- GV gọi lần lượt HS lêm làm từng bước
- HS trả lời
Áp dụng:
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất CuxSyOz là:
mCu = = 64(g)
mS = = 32(g)
mO = = 64(g)
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất là
nCu = = 1(mol)
nS = = 1(mol)
nO = = 4(mol)
Vậy CTHH của hợp chất là CuSO4
Các bước giải
- Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 hợp chất suy ra chỉ số x, y, z
Ví dụ 2: Hợp chất H có thành phần các nguyên tố là 28,57% Mg, 14,2%, còn lại là oxi. Biết MA = 84. Hãy xác định CTHH của hợp chất A
- GV gọi các HS làm lần lượt từng phần
C. Củng cố
GV đưa bài tập lên bảng
Hợp chất A ở thể tích khí có thành phần các nguyên tố là 80% C, 20% H; Biết tỉ khối của khí A so với H2 là 15. Hãy xác định CTHH của khí A.
- GV cho HS thảo luận nhóm (2')
? Bài tập này khác các ví dụ đã làm ở phần 2 ở điểm nào?
? Các bước giải của bài tập này có thêm phần nào?
? Công thức để tính MA
Giải. MA = * MH2 ® MA = 15*2 = 30(g)
Gọi công thức của hợp chất A là CxHy (x,y là nguyên dương)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
mC = = 24(g), mH = = 6(g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là
nC = = 2(mol)
nH = = 6(mol)
®CTHH của A là C2H6
D. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 sgk Tr.71
........................................................................................................................
 ngày 10 tháng 12 năm 2009
Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- HS luyện tập để làm thành thạo các bài toán tính CTHH
II. Chuẩn bị của GV và HS
- HS ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
III. Hoạt động dạy - học
Bài cũ
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Bài tập 1: Tính thành phần % (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
Bài tập 2: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất A
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV đưa nội dung bài tập 1 lên bảng
I. Luyện tập các bài toán tính theo công thức có liên quan đến khối hơi của chất khí
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có thành phần % theo khối lương là 82,35% N, 17,65% H. Hãy cho biết.
a. CTHH của hợp chất, biết tỉ khối của A đối với H là 8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 lít khí A (đktc)
? Muốn xác định CTHH của A trước hết ta phải tính gì?
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ tính
Bài tập 1: Hợp chất A có
VA = 1,12 lít (đktc)
®xác định CTHH của hợp chất
®Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Giải.
®Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất
mH = 17,65*17/100 = 3(g)
®Số mol của mỗi nguyên tố trong 1 mol là: nN = 14/4 = 1(mol); nH = 3/1 = 3(mol)
®CTHH của A là NH3
- GV gọi 1 HS nhắc lại về số Avôgađro
 - Nhắc lại công thức tính V (đktc)
b. Số mol phân tử NH3 trong 1,12(l) (đktc)
- Số mol nguyên tử N trong 0,25 mol NH3 là 0,05 mol ®Số ngưyên tử Nitơ trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 *6.1023 = 0,3.1023 nguyên tử
Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 *3 = 0,15 (mol)
®Số hạt nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là
0,05 *6.1023 = 0,9.1023 nguyên tử
- GV đưa đề bài bài tập số 2 lên bảng yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra các bước làm
Bài tập 2:
Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g Al2O3
- GV gọi đại diện các nhóm đưa ra cách làm. (có nhiều cách giải khác nhau)
II. Luyện tập các bài toán tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất
Bài tập 2:
Giải. 
1/ Tính 
2/ Tính % các nguyên tố trong hợp chất 
3. Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6g hợp chất
GV gọi 1 HS khác nêu cách giải khác
- GV đưa đề bài tập 3 lên bảng. 
Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3g natri
? Bài tập 3 khác bài tập 2 ở chỗ nào?
Bài tập 3:
Giải.
= 23*2 + 32 + 16*4 = 142(g)
Trong 142g Na2SO4 có 46 g natri
Trong x g Na2SO4 có 23 g natri
C. Bài tập về nhà. Hướng dẫn HS về nhà ôn tập phần lập PTHH
Bài tập: 21.3; 21.5; 21.6 Tr.24 sbt
....................................................................................................................
Thứ 3 ngày 11 tháng 12 năm 2007
 Tiết 32: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Từ phương trình hóa học và các dữ liệu bài cho. HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm
- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng lập phản ứng hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ, bảng nhóm
HS. Ôn lại bài tập PTHH
B. Bài mới
Tiến hành:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV đưa ví dụ lên bảng
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3g bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit (ZuO)
a. Lập PTHH trên
b. Tính khối lượng kẽm oxit được tạo thành
- GV đưa nội dung các bước của bài toán tính theo PTHH - HS ghi vở
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25')
Các bước tiến hành
1/ Đổi số liệu đầu bài (tính số mol của chất mà đầu bài đã cho
2/ Lập PTHH
3/ Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết (theo phương trình)
4/ Tính ra khối lượng (hoặc thể tích) theo yêu cầu của bài.
- GV cho HS cả lớp làm ví dụ 1
- GV gọi HS làm từng bước
- Gọi HS nhắc lại công thức chuyển đổi giữa m và n
- GV gọi 1 HS tính MZnO:
Ví dụ 1:
1/ Tìm số mol kẽm phản ứng
2/ Lập PTHH
2Zn + O2 ® 2ZnO
3/ Theo PTHH
4/ Khối lượng kẽm oxit tạo thành 
- GV đưa đề bài ví dụ 2 lên bảng.
Ví dụ 2: Để đốt cháy hoàn toàn a g bột nhôm, cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng kết thúc thu được trong g nhôm oxit (Al2O3)
a. Lập PTHH
b. Tính giá trị a, b
GV gợi ý HS. Khi đọc đề bài ví dụ 2 em thấy có gì khác so với ví dụ 1
- GV yêu cầu cả lớp làm ví dụ 2 (7-10'). GV chấm vở 1-2 HS và gọi 2 HS lên chữa để so sánh cách làm
Ví dụ 2:
4Al + 3O2 ®2Al2O3
4mol 3mol 2mol
theo PTHH.
- Gọi 1 HS tính
- Hoặc GV có thể hướng dẫn HS tính mAl2O3 dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
b. Tính khối lượng các chất
III. Luyện tập (15')
Bài tập 1: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí O2 bằng cách nhiệt phân Kaliclorat theo sơ đồ phản ứng
a. Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế 9,6g oxi
b. Tính được tạo thành (bằng 2 cách)
- GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài
- 1 HS cân bằng phương trình và tính và 
- GV gọi 1 HS tính 3 và 
a. Khối lượng của KClO3 cần dùng là
Cách 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng
C. Củng cố:
- Nhắc lại các bước chung của bài toán tính theo phương trình
D. Bài tập về nhà: Bài 1 (phần b)
Bài 3 (phần a, b sgk Tr.75)
............................................................................................................................
Thứ 2 ngày 17 tháng 12 năm 2007
 Tiết 33: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- HS biết cách tính thể tích (ở đktc) hoặc khối lượng, lượng chất của các chất trong phản ứng.
- HS tiếp tục được rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm
- HS. Học kĩ các bước của bài toán tính theo PTHH
- Ôn lại các bước lập PTHH
III. Hoạt động dạy - học
A. Bài cũ
1/ Nêu các bước của bài toán tính theo PTHH
2/ Tính cần dùng để tác dụng hết với 2,7g Al. Biết sơ đồ phản ứng: Al + Cl2 ®AlCl3
B. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Nếu đề bài yêu cầu chúng ta tính thể tích khí clo cần thiết (đktc) thì bài giải chúng ta sẽ khác ở điểm nào?
II. Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm
- GV: Công thức chuyển đổi giữa n, V (ở đktc)
Vkhí = n*24 (điều kiện thường 20oC)
Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng như sau: P + O2 ®P2O5
Tính m hợp chất tạo thành sau phản ứng
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- Gọi HS lần lượt làm từng bước
? Thể tích khí oxi cần dùng?
? Tính m hợp chất tạo thành. GV đưa nội dung bài tập 1 lên bảng
Ví dụ 1:
Tóm tắt: 
Giải. 
4mol 5mol 2mol
o,1mol x mol y mol
Þsố mol 
Þsố mol 
Thể tích khí oxi cần dùng là
Bài tập 1: Cho sơ đồ phản ứng.
CH4 + O2 ®CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO2 tạo thành (V các chất khí đó ở đktc)
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở sau (5') GV chấm vở 5 em và gọi 2 HS lên bảng làm theo 2 cách
GV gợi ý HS giải cách 2
Đối với các chất khí (nếu ở cùng 1 điều kiện) tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ và thể tích
GV đưa đề bài tập 2 lên bảng
Luyện tập 
Bài tập 1:
Giải.
Cách 1:
PT: 1mol 2mol 1mol 2mol
 0,05mol x y z
Số mol O2 tham gia phản ứng là
tạo th

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 83 cot.doc
Giáo án liên quan