Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 12)

- Kiến thức:- HS biết hoá học là môn khoa học thực nghiệm nghiên cứu các chất, sự

 biến đổi của các chất và ứng dụng của chúng. Biết Hoá Học có vai trò rất

 quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần có kiến thức về Hoá

 học và sử dụng chúng trong cuộc sống

2- Kỹ năng:- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. Chú ý rèn luyện phương

 pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo, làm việc tập thể.

 

doc174 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết tỉ khối của khí X đối với khí Y là 2, và tỉ khối của khí Y đối với khí Oxi là 1.Khối lượng mol của khí X là:
 A-64g B- 128 g C- 32g D- 48g
Câu 6 -Cho sơ đồ của phản ứng sau: Fe(OH)y + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O
 Chọn cặp nghiệm x, y sao cho phù hợp (biết x y ) cho phương trình.
 A- x=3, y=2 B- x=2, y=3 C- x= 4, y=2 D- x=2, y= 4
II- TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1 (2,5điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
 a/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
 b/ NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4 
 c/ Fe + Cl2 FeCln
 d/ K + O2 K2O
 e/ FexOy + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O
Câu 2 (1,5 điểm)
 Tính thành phần % về khối lương của nguyên tố sắt có trong 2 loại quặng 
 sắt là FeS2 và Fe2O3 . Loại quặng nào có nhiều kim loại sắt hơn?
Câu 3(3 điểm)
 Cho 21,2g Natri cacbonat (Na2CO3) tác dụng vừa đủ với axit clohiđric 
 theo sơ đồ phản ứng: 
 Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
a/Tính khối lượng muối Natri clorua (NaCl ) tạo thành.
b/Tính thể tích và số phân tử khí Cacbonic (CO2) tạo thành.
 (Cho: Na= 23; C = 12; O = 16; H = 1; Cl = 35,5; )
D- ĐÁP ÁN- BIỂU ĐỂM
Câu
Đáp án 
Điểm
Trắc nghiệm
Câu 1: C; Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: A Câu 6: B
 (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
3
Tự luận
Câu 1: Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm
a/ 2Al + 3CuCl2 2 AlCl3 + 3Cu
b/ 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4 
c/ 2Fe + nCl2 2FeCln
d/ 4K + O2 2K2O
e/ FexOy + yH2SO4 Fex(SO4)y + yH2O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
 Câu 2: + MFeS2 = 120 gam
 %Fe = 
 + MFe2O3 = 160 gam
 %Fe = 
 Vậy quặng Fe2O3 có nhiều sắt hơn quặng FeS2.
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 3: n Na2CO3 = 
 Na2CO3 + 2 HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Theo PT:
 n NaCl = 2n Na2CO3 = 2 0,2 = 0,4 mol
 n CO2 = n Na2CO3 = 0,2 mol
 a/ m NaCl = 0,4 . 58,5 = 23,4 g
 b/ VCO2 = 0,2 22,4 = 4,48 (lít) 
 Số phân tử CO2 = 0,2 6 . 1023 = 1,2 .1023 phân tử 
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
(Điểm toàn bài là tổng điểm thành phần)
10,0
3- Nhận xét: - GV thu bài, nhận xét ý thức học tập của HS
4- Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài kiểm tra vào vở
Tổ trưởng duyệt: /12/2011
 Trần Thị Kim Nụ
Ngày soạn: 29/12/2011
Ch­¬ng IV: OXI- KHÔNG KHÍ
Tiết 37-Bài 24 TÝnh chÊt cña oxi
A- MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:Biết được:
Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.
Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác nhiều phi kim (S, P...) Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
2-Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
Viết được các PTHH.
Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B- CHUẨN BỊ: 
Dụng cụ: đế sứ , nút cao su có lắp ống dẫn khí, bông, ống nghiệm , đèn cồn, 3 bình
 thủy tinh, muôi sắt, kẹp gỗ, khay nhựa) 1 bộ .
Hoá chất: KMnO4, S, P.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1- Ổn định tổ chức: 	 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
8A
02/01/2012
/31
8B
02/01/2012
/30
2- Kiểm tra: 
 -Trong vỏ trái đất nguyên tố nào phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS- Nội dung ghi bảng
?Hóy viết KHHH , CTHH và NTK, PTK của oxi
?Ở dạng đơn chất oxi có nhiều ở đâu ?
?Ở dạng hợp chất oxi có nhiều ở đâu ?
? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?
GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét.
 ?Trạng thỏi ,màu sắc , mựi của khớ oxi ?
GV hướng dẫn hs dùng 
tay phẩy nhẹ khí vào mũi để nhận xét mùi.
.
GV: ở 200C 1 lit nước 
hoà tan được 31ml khí O2. Khí amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. 
?Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước
 ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nặng hay nhẹ hơn kk?
GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt
GV giới thiệu để nghiên 
cứu tính chất hoá học của oxi ta nghiên cứu khả năng phản ứng của nó với các đơn chất và hợp chất khác.
GV: Làm thí nghiệm 
đốt S trong oxi theo thứ tự:
+ Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.
?Quan sát và nhận xét?
+ Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi
? Quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và trong kk ?
GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đi oxit (khí sunfurơ)
? Viết PTHH và nờu trạng thỏi của cỏc chất tham gia và sản phẩm ?
GV giới thiệu P là chất rắn màu đỏ, không tan trong nước
GV làm thí ngiệm đốt 
P đỏ trong không khí và đưa nhanh vào lọ oxi
? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi?
GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho penta oxit) tan được trong nước
? Viết PTHH và nờu trạng thỏi của cỏc chất tham gia và sản phẩm ? 
?Oxi có thể tác dụng với một số phi kim khác như hidro, cacbon. Em hóy viết PTHH xảy ra ?
?Trong các PƯHH được viết trên, em cho biết oxi trong cỏc hợp chất cú húa trị bao nhiờu ?
?Qua 2 thớ nghiệm trờn em rỳt ra kết luận gỡ ?
HS HS dựa vào kiến thức trong bài 5 để trả lời : Yêu cầu nêu được
-KHHH : O
-CTHH : O2
-NTK : 16
-PTK : 32
+ Dạng đơn chất : Khí oxi cú nhiều trong khụng khớ
+ Dạng hợp chất : Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật 
I- Tính chất vật lí:
HS quan sát theo hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi : Yêu cầu nêu được
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi.
 -Tan rất ít trong nước( 1lit nước ở 200C hoà tan 31ml khí oxi ).
HS: dO2/kk= 32:29
=> oxi nặng hơn kk
- Oxi nặng hơn không khí 1,1 lần.
- Oxi hoá lỏng ở -183oC (oxi lỏng có màu xanh nhạt)
II- Tính chất hoá học:
1- Tác dụng với phi kim;
a- Với Lưu huỳnh 
HS: quan sát TN trả lời, yêu cầu nêu được
- to thường : không có PƯ
- to cao:
+ Trong không khí S cháy với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+ Trong oxi, S cháy mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu, có mùi hắc, khí đó là lưu huỳnh đioxit : SO2 (cũn gọi khớ Sunfurơ)
.
- PTHH:
 S + O2 SO2( 
 lưu huỳnh đioxit
b- Tác dụng với Phốt pho:
HS: quan sát TN trả lời, yêu cầu nêu được
- to thường : không có PƯ
- to cao:
Trong oxi P cháy mạnh với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột đó là đi phốt pho penta oxit: P2O5.
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 đi phốt pho penta oxit
*Kết luận : Oxi tác dụng được với một số phi kim nhất là ở nhiệt độ cao. Trong cỏc hợp chất tạo ra, oxi luụn cú húa trị II.
4- Củng cố
 - Bài tập 5 (SGK- 87)
 - Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam bột lưu huỳnh.
 a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng 
 b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành bằng 2 cách.
5- Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 2, 4, 5, 6(SGK-84)
 - Bài 24.1, 2, 3, 7a, 8, 9, 11.(SBT)
Ngày soạn: 02/01/2011
Tiết 38 -Bài 24 TÝnh chÊt cña oxi (tiếp theo)
A- MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Biết được
Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu...), hợp chất (CH4...). 
-Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
Sự cần thiết của oxi trong đời sống. 
2-Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. 
Viết được các PTHH.
Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
B- CHUẨN BỊ: 
 Dụng cụ: đế sứ , nút cao su có lắp ống dẫn khí, bông, ống nghiệm ,đèn cồn, 
 2 bình tam giác + nút cao su, kẹp gỗ
Hoá chất: KMnO4, dây sắt, than. 
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1- Ổn định tổ chức: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
HS vắng
8A
04/01/2012
/31
8B
04/01/2012
/30
2- Kiểm tra
 1- Nêu các tính chất vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ 
 cho các tính chất hoá học? ( viết ở góc phải bảng)
 2- Chữa bài tập 5 (SGK-84):
3- Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS- Nội dung ghi bảng
GV: Giới thiệu tiết này 
nghiên cứu tiếp t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim loại và một số hợp chất
GV : Người ta chọn Fe 
vì Fe là kim loại hoạt động trung bình và phổ biến.
GV làm TN : 
 + Lấy một đoạn dây sắt đã 
 uốn đưa vào trong bình oxi
? Ở to thường Fe có PƯ với oxi không ?
+ Quấn một đầu dây sắt vào một mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi 
?Quan sát nhận xét rút ra kết luận.
GV giới thiệu : Các hạt 
nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ Fe3O4 hướng dẫn học sinh viết PTHH và trạng thái tồn tại của các chất.
+ Fe3O4 là hỗn hợp của 2 oxit FeO và Fe2O3.
GV giới thiệu :Oxi còn 
t/d với các hợp chất như
xenlulozơ, mêtan CH4,butan
Khí mêtan có trong khí bùn ao, khí bioga, trong khí ga. 
?Khi đốt khí ga em thấy có hiện tượng gì 
+PƯ cháy của mêtan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt
?Hãy viết PTHH xảy ra?
?Qua các thí nghiệm đó học ở tiết trước và tiết này, em rỳt ra kết luận gì về khả năng PƯ của oxi và hoá trị của nó ?
II* Tính chất hoá học:
2. Tác dụng với kim loại:
* Sắt tác dụng với oxi
HS: Không có dấu hiệu có PƯHH xảy ra
HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn lửa, không có khói , tạo ra các hạt nhỏ màu nâu
-Sắt cháy mạnh ko có ngọn lửa, không có khói, sáng chói, tạo ra các hạt nhỏ màu nâu là Sắt từ oxit (Fe3O4 ) 
 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 Sắt từ oxit
3- Tác dụng với hợp chất:
VD: với mêtan, với cồn.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
* Kết luận : SGK-83
4- Củng cố - Gọi hs viết PTPƯ giữa oxi với : nhôm, đồng , natri , C2H4
 - Bài tập: Đốt cháy 6,2 g P trong bỡnh chứa 6,72 lớt khớ oxi (đkc) 
 a/ Sau PƯ, P hay oxi dư? Tính khối lượng chất dư?
 b/ Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
Hướng dẫn 
 + nP = nO2 = 
 + PTHH: 4P + 5O2 2P2O5
 + Trước PƯ 0,2mol 0,3mol
 PƯ 0,2mol 0,25mol 0,1mol
 Sau PƯ 0 0,05mol 0,1mol
 a/ Sau PƯ, P hết và oxi dư
 mO2 dư = 0,05 32 = 1,6 g
 b/ Chất tạo thành là P2O5
 m P2O5 = 0,1 142 = 28,4 g
5- Hướng dẫn về nhà 
- Học bài , làm bài tập đầy đủ vào vở bài tập
- Bài 3,4,5,6(SGK -84)24.4, 5, 6, 7b, 8,10. SBT trang 29, 30
- Đọc trước mục III/86
Tổ trưởng duyệt: /01/2012
 Trần Thị Kim Nụ
Ngày soạn: 08/01/2011 
 Tiết 39-Bài 25 Sù oxi hoá- Ph¶n øng hoá hîp
 - Ứng dông cña oxi.
A- MỤC TIÊU: 
1-Kiến thức:Biết được:
Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khá

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 8 HAY 2012.doc
Giáo án liên quan