Bài giảng Tiết 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học
Mục tiêu
* Kiến thức : Qua thí nghiệm hs khái niệm được hóa học là gì, vai trò của môn hóa học trong cuộc sống từ đó tìm ra phương pháp học tập môn hóa học hợp lý.
* Kỹ năng : Quan sát, nhận biết, khái quát hóa, tổ chức nhóm .
* Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
Dc: Ống nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đinh sắt.
Hc: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl.
ên tố X ? 2. Nguyên tố A có khối lượng bằng 5% khối lượng nguyên tử Brom ( Br) .Tìm nguyên tố A ? Gv nhận xét, chốt đáp án II./ Luyện tập Thu nhận thông tin Hs thảo luận hoàn thành bảng 1 đại diện nhóm lên chữa bảng Lớp bổ sung Kí hiệu Tên nguyên tố Nguyên tử khối So sánh với cacbon Cu Đồng 64 Nặnghơn5.3lần Ca Canxi 40 Nặnghơn 3.3 Mn Magan 55 Nặnghơn 4.6 Fe Sắt 56 Nặng hơn 4.7 S Lưu huỳnh 32 Nặnghơn 2.7lần Mg Magie 24 Nặnghơn 2lần Hs thảo luận bt -> 1 hs lên chữa, lớp bổ sung Hs1 : O = 16 -> NTK của X = 16 . 2 = 32 -> X là nguyên tố Lưu huỳnh ( S ) Hs2: Br = 80 -> NTK của A = 5 . 80 = 4 100 A là nguyên tố Heli ( He ) 4. Củng cố : Hs đọc ghi nhớ, đọc phần em có biết. 4.1./ Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là: a. 5,342.10-23g b. 6,023.10-23g c. 4,4482.10-23g d. 3,990.10-23g 4.2./ Đơn vị đo khối lượng nguyên tử là : a. Gam b. Kg c. Microgam d. đvC Hoàn thành bảng sau Tên nguyên tố Kí hiệu Nguyên tử khối Tổng số hạt trong nguyên tử Số p Số e Số n Flo 10 39 20 37 12 3 3 5. Hướng dẫn về nhàà Học bài cũ, soạn trước bài 6. Làm bài tập 4 - 7 SGK ----------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 8: Bài 6 ĐƠN CHẤT - HỢP CHÊT - PHÂN TỬ I . Mục tiêu * Kiến thức : Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất, hiểu được đặc điểm cấu tạo của chúng. Phân biệt phi kim và kim loại. * Kỹ năng : Rèn kĩ năng phân biệt các loại chất, viết kí hiệu HH của các nguyên tố. * Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị Tranh vẽ hình 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 Mô hình rời phân tử Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng 1. Tổ chức 8A: 8B: 2. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra 15 phót C©u hái: 1) ViÕt KHHH cña c¸c nguyªn tè sau: Natri; vµng; b¹c; nh«m; kẽm; bari; ®ång; s¾t; thñy ng©n; hidro; oxi; nit¬; canxi; silic; lu huúnh; . 2) a. H·y x¸c ®Þnh nguyªn tö khèi cña nguyªn tö R. Bit r»ng R h¬n nguyªn tư nit¬ 4 lÇn vµ nguyªn tư khi cña nit¬ lµ 14 ®vC b. Nguyªn tö R nÆngng h¬n hay nhÑ h¬n nguyªn tư H bao nhiªu lÇn? 3. Bài mới :Có hàng chục triệu chất khác nhau -> để thuận lợi cho nghiên cứu các nhà khoa học đã chia chúng thành từng loại .Căn cứ vào số lương nguyên tố cấu thành nên chất người ta chia chất thành đơn chất và hợp chất. Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIƯM ĐƠN CHẤT Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Treo tranh vẽ 1.9,1.10 và 1.11. Gv giới thiệu đó là các mô hình tượng trưng của các đơn chất: đồng, hidrô và oxi. - Có nhận xét gì về hình dạng các nguyên tử trong cùng 1 mẫu chất? -Các chất trên được tạo nên từ mấy nguyên tố ? Gv thông báo những chất trên được gọi là đơn chất. - Đơn chất là gì? Cho ví dụ? Gv tên đơn chất thường gọi theo trên nguyên tố - Đơn chất chia thành những nhóm nào? - Tính chất của đơn chất kim loại và đơn chất phi kim? Cho ví dụ? Gv nhận xét, chốt kiến thức Yêu cầu hs quan sát hình 1.10 và 1.11 (?) Sự xắp xếp các nguyên tử trong đơn chất kim loại và đơn chất phi kim có gì khác nhau? Gv nhận xét tổng kết . Giảng giải: một số nguyên tố có thể tạo ra hai hay nhiều đơn chất khác nhau đó gọi là các dạng thù hình. I.Đơn chất Quan sát tranh. Thu nhận thông tin từ tranh vẽ. Hs thấy được trong các chất trên chỉ có 1 nguyên tố trong mỗi mẫu chất. Hình thành nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi.Đại diện nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét sửa chữa. TK: + Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học. Vd: nhôm ( Al ), Khí oxi + có 2 loại đơm chất -Đơn chất kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim... VD : nhôm, sắt - đơn chất phi kim: ko dẫn điện, ko dẫn nhiệt, ko có ánh kim ... VD : Lưu huỳnh Hs quan sát tranh trả lời Đơn chất kim loại -> các nguyên tử xếp sít nhau Đơn chất phi kim ( khí oxi, nito...) -> các nguyên tử cách xa nhau Hoạt động 2: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM VÀ ĐỈC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA HỢP CHẤT Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Treo tranh 1.12 và 1.13 . (?) Cấu tạo các chát trong tranh vẽ 1.12 và 1.13 có gì khác so với các chât trong các tranh vẽ vừa rồi? Các chất trên được tạo nên từ mấy nguyên tố ? Gv nhận xét. Thông báo các chất trên đều là các hợp chất. (?) Hợp chất là gì? (?) Hợp chất gồm những loại nào? Gv nhận xét thông báo hợp chất gồm hai nhóm : hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. Gv giảng giải phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. Nhận xét tỉ lệ liên kết giữa các nguyên tử ( O và H; Na và Cl ) ? Gv Trong hợp chất các nguyên tử liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định. II./ Hợp chất 1. Hợp chất là gì ? Quan sát tranh. Hs thấy được các chất có hai nguyên tố trở lên. Thu nhận kiến thức. Hình thành khái niệm hợp chất. +Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố trở lên. +Hợp chất gồm HC vô cơ và HCHC. 2. Đặc điểm cấu tạo Hs quan sát tranh -> nhận xét tỉ lệ liên kết 1 nguyên tử O và 2 nguyên tử H 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl TK: Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định 4. Củng cố : Hs đọc ghi nhớ Đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ? Cho ví dụ ? So sánh giữa đơn chất và hợp chất ? Đánh dấu X vào các ô tương ứng Tên chất Đơn chất Hợp chất Nước cất tạo bởi hiđro và oxi Đồng tinh khiết tạo bởi nguyên tố đồng Nhựa PVC tạo bởi clo, cacbon và hiđro Sắt tạo bởi nguyên tố sắt. Làm bài tập 3 SGK 5. Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, soạn trước bài tiếp theo. Làm bài tập 1,2,3 Sgk hoá 8 Đọc em có biết/ 27 Ngày tháng năm 2010 Tổ trưởng: Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT - HỢP CHT - PHÂN TỬ (tt) I . Mục tiêu * Kiến thức : Biết phân tử là gì? So s¸nh khái niệm phân tử và nguyên tử. Tính thành thạo phân tử khối. Biết các trạng thái của chất. * Kỹ năng : RÌn kĩ năng tính toán, khái quát hoá, tư duy phân tích tổng hợp. * Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị Tranh vẽ hình 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 Mô hình rời phân tử : nước, muối ăn. Canxi cacbonat Bảng phụ III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/.Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Ví dụ? 2/. Làm bài tập số 3 Sgktrang 26. 3. Bài mới : Đơn chất và hợp chất đều được cấu thành từ các phần cơ bản đó là phân tử. Phân tử là gì? Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ PHÂN TỬ Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Treo tranh hình 1.11,1.12,1.13 giới thiệu tranh. Nhận xét thành phần cấu tạo, hình dạng, kích thức của các hạt chất trên ? Gv: đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tích chất của chất gọi là phân tử. (?) Phân tử là gì? Gv nhận xét sửa chữa. Biểu diễn mô hình chất đồng. (?) Hạt đại diện cho chất đồng có giống hạt đại diện cho các chất trên hình vẽ? Gv giảng giải cho hs thấy các đơn chất kim loại thường có hạt đại diện cho chất là các nguyên tử cũng chính là phân tử của chất. Các đơn chất phi kim thường gồm 2 nguyên tử hợp thành phân tử. I./ Phân tử 1./ Khái niệm. Quan sát tranh vẽ. Thu nhận các thông tin từ tranh và gv cung cấp => nhận xét. - Các hạt hợp thành mỗi chất đều giống nhau về thành phần, hình dạng, kích thước Hs rút ra kết luận - Phân tử là hạt đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất. Các phân tử đơn chất kim loại thường do 1 nguyên tử kim loại hợp thành. Đơn chất phi kim và hợp chất có phân tử do nhiều chất hợp thành. Hoạt động 2: TÌM HIỂU PHÂN TỬ KHỐI Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Cho hs nhắc lại khái niệm nguyên tử khối. (?) Phân tử khối là gì? (?) Cách tính phân tử khối? Gv nêu ví dụ:CaCO3= 40 + 12+ 3.16 = 100 đvC Yêu cầu hs tính phân tử khối các chất: -Khí cacbonic gồm 1C và 2 O -Magie oxit gồm 1Mg và 1 O -Canxi sunphat gồm 1 Ca, 1 S , 4 O Gv gọi hs lên chữa Gv nhận xét, chốt đáp án 2./ Phân tử khối Nhắc lại khái niệm nguyên tử khối => khái niệm phân tử khối và cách tính phân tử khối. TK: + Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đvC. + Phân tử khối bằng tổng các nguyên tử khối hợp thành phân tử đó. Hs làm vào vở,1 hs lên chữa, lớp nhận xét Khí cacbonic = 12 + 2 .16 = 44 đvC Magie oxit = 24 + 16 = 40 đvC Canxi sunphat = 40 + 32 + 4.16 =136 đvC Hoạt động 3: TÌM HIỂU CÁC TRẠNG THÁI CỦA CHẤT Hoạt động của GV Hoạt động của Học sinh Treo tranh 11.4. Yêu cấu hs hoạt động nhóm trong 3 phút đọc và nghiên cứu thông tin tìm và phân biệt các trạng thái của chất. (?) Chất có thể tồn tại ở mấy trạng thái ? Tuỳ đk t0, a/s chất có thể tồn tại ỏ 3 trạng thái Yêu cầu hs quan sát tranh -> nhận xét khoảng cách giữa các phân tử trong mỗi mẫu chất đó ? Gv nhận xét tổng kết.Chốt đáp án II./ Trạng thái của chất Quan sát tranh. Hình thành nhóm thảo luận phân biệt các trạnh thái của chất. Đại diện các nhóm báo cáo. Lớp bổ sung Tk:Chất có 3 trạng thái chính:Rắn, lỏng và khí. Rắn: các NT,PT xếp sít nhau và dao động tại chỗ Lỏng: Các NT, PT gần nhau chuyển động trượt lên nhau Khí: các NT,PT ở rất xa nhau , chuyển động hỗn độn về nhàiều phía 4. Củng cố : - Hs đọc ghi nhớ . - Phân tử khối là gì ? - Cách tính phân tử khối ? - Tính phân tử khối của: Canxi cacbonat gồm: 1Ca, 1C, 3 O Nhôm oxit gồm : 2 Al, 3 O So sánh khối lượng nhôm oxit và canxi cacbonat ? Làm bài tập 7 tr 26 5. Hướng dẫn về nhàà Học bài cũ, soạn trước bài 7, Làm bài tập 4 - 8 / 26 Chẩn bị TH: 1 chậu nước, 1 nắm bông Ngày soạn: Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 10 : Bài 7 BÀI THỰC HÀNH 2: SỰ LAN TOẢ CỦA CHẤT I . Mục tiêu * Kiến thức: Biết được một số chất có khả năng lan khuếch tán trong dung môi hay khí khác, làm quen với việc nhận biết các chất. * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm. * Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị Giá ống nghiệm ống, nghiệm có nĩt, kẹp gỗ, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, chậu nước Dd ammoniac, thuốc tím(KMnO4), quỳ tím, iot, giấy tẩm tinh bột. III. Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: 1/. Tính phân tử khối của Axit clohiđric gồm 1 nguyên tử clo và 1 nguyên tử hiđro ? 2/. Các chất có thể tồ
File đính kèm:
- Chuong I.doc