Bài giảng Tiết 1, 2 : Tập đọc bím tóc đuôi sam
1. Kiến thức:
-Hiểu các từ khó: ngượng nghịu, phê bình, đối xử.
-Hiểu nội dung câu chuyện không nên nghịch ác với bạn. Rút ra bài học cho bản thân
2. Kỹ năng:
-Đọc đúng các từ có vần khó: oang, ương, ươc, iu.
-Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu cảm, dấu chấm hỏi.
ảm nhận được tình bạn bè đẹp đẽ và đáng yêu. 2. Kỹ năng: -Đọc các từ có vần dễ lẫn: ao, eo, iếc, ước. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ. -Bước đầu biết đọc theo giọng văn miêu tả. 3. Thái độ: Cảm nhận tình bạn đẹp đẽ. II. Chuẩn bị -GV: Bảng phụ đoạn 2. -HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Ổn định 2. Bài : Bím tóc đuôi sam -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Điều gì khiến Hà phải khóc? -Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao? -Vì sao Tuấn hối hận, xin lỗi bạn? -Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: -Các em có biết 2 bạn Dế đang đi đâu không? -Chuyến đi của 2 bạn có gì hấp dẫn? -Đọc bài văn trên chiếc bè (trích tác phẩm Dế Mèn của nhà văn Tô Hoài) các em sẽ biết được những điều đó. v Hoạt động 1: Luyện đọc -Thầy đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi trên sông đầy thú vị của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi. Thầy chia 2 đoạn. -Đoạn 1 từ đầu à trôi băng băng -Đoạn 2 phần còn lại. Đoạn 1: -Từ có vần khó? -Từ cần giải nghĩa Đoạn 2: -Nêu từ có vần khó? -Từ khó hiểu + Hai tôi (tôi: Dế Mèn) + âu yếm + hoan nghêng Luyện đọc câu -Chú ý ngắt nhịp. -Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/ nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/ bái phục nhìn theo 2 tôi/ -Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan nghênh váng cả mặt nước./ Luyện đọc đoạn. -Thầy cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc. -Thầy nhận xét v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? à Chắc là 1 dòng nước nhỏ. -Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những cảnh vật ntn? -Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh, Thầu Dầu đối với 2 chú dế. v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm -Thầy hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2. -Thầy đọc mẫu. -Thầy uốn nắn cách đọc. 4. Củng cố – Dặn dò -ua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn dế có gì thú vị? -Đọc diễn cảm. -Chuẩn bị (tt) -Nhận xét tiết học. - Điểm danh - HS nêu - HS đọc – lớp đọc thầm - HS thảo luận tìm từ có vần khó và từ cần giải nghĩa. - Đại diện trình bày. - HS đọc đoạn 1 - Dế . . . . . ., lá b . . . .en, - Bèo sen (chú thích SGK) - trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó, săn sắt, hoan nghênh. - Đen sạm, bái phục, lăng xăng (chú thích SGK) - Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến hết bài. - Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện nhóm lên thi đọc. - Lớp nhận xét. - Lớp đọc đồng thanh - Hoạt động lớp. - HS đọc đoạn 1 - Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc bè để đi trên “sông” - HS đọc đoạn 2 - Thấy hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy bằng cỏ cây và những làng gần, núi xa, những anh Gọng Vó, những ả Cua Kềnh, đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu. à Gọng Vó bái phục, Cua Kềnh âu yếm ngó theo, Săn Sắt, Thầu Dầu lăng xăng bơi theo hoan nghênh váng cả mặt nước. - Từng HS đọc. - HS đọc diễn cảm toàn bài -Gặp những cảnh đẹp dọc đường, được bạn bè hoan nghênh yêu mến. TIẾT 2: LUYỆN TỪ & CÂU TỪ CHỈ SỰ VẬT TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -Mở rộng hiểu biết về danh từ (tìm các danh từ chỉ người, đồ vật, loài vật, cây cối.) -Nắm được các từ chỉ đơn vị thời gian, tuần và các ngày trong tuần (thứ) 2. Kỹ năng: -Tập đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian (ngày, tuần, tháng, năm) -Tìm các danh từ, nhất là các từ chỉ thời gian. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị -GV: Bảng phụ, bảng cài -HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Ổn định 2. Bài cũ - 2 HS trả lời câu hỏi. -Danh từ là gì? Cho ví dụ. -Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì)? Là gì? Với những danh từ tìm được. -Thầy nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay trong tiết luyện từ và câu ta sẽ mở rộng hiểu biết về danh từ và những từ chỉ đơn vị thời gian. Bài 1: -Nêu yêu cầu đề bài? -Thầy quan sát giúp đỡ -Thầy nhận xét Bài 2: -Nêu yêu cầu đề bài? -1 tuần có mấy ngày? -Kể tên những ngày trong tuần? -Điền vào chỗ trống thứ, ngày, tháng, năm em đang học. -Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn ngắt câu Bài 3: -Nêu yêu cầu + Ngày, tháng, năm + Tuần, ngày trong tuần (thứ . . .) -Mẫu: Bạn sinh năm nào? -Tháng 2 có mấy tuần? -Năm nay khai giảng vào ngày mấy? 4. Củng cố – Dặn dò -Nêu nội dung vừa học. -Thầy cho HS thi đua tìm danh từ chỉ người. -Thầy nhận xét, tuyên dương -Xem lại bài -Chuẩn bị: Luyện từ và câu. -Nhận xét tiết học - Hát -Điền các danh từ thích hợp vào bảng (mỗi cột 3 danh từ). HS thảo luận rồi thi đua lên điền. - Lớp nhận xét - HS nêu - Có 7 ngày - HS kể - Thứ , ngày tháng năm 2008. - Tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. - HS thảo luận. Đại diện trình bày.Lớp nhận xét. - Tôi sinh năm 1996 - 4 tuần - Ngày 5 tháng 9 năm 2008 là ngày thứ sáu. - HS nêu. Mỗi tổ cử 1 HS, 4 tổ nói liên tiếp, nếu HS không trả lời được là bị loại. TIẾT 3 : THỦ CÔNG GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết cách gấp máy bay phản lực . 2. Kỹ năng: Gấp được máy bay phản lực . 3. Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích gấp hình. II. Chuẩn bị: -GV: Hình mẫu và gấp gấp, kéo. -HS: Giấy gấp và kéo. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bổ sung 1. Ổn định : 2. Bài cũ : -Kiểm tra ĐDHT của HS -Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: -Các em đã học cách gấp máy bay phản lực . Hôm nay chúng ta cùng nhau thực hành gấp bay phản lực . v Hoạt động 1: Thực hành máy bay phản lực . Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng máy bay phản lực và các bước gấp. Phương pháp: Thực hành cá nhân * ĐDDH: Giấy và kéo. -GV gọi 1 hoặc 2 HS gấp cho cả lớp quan sát. -GV hệ thống lại các bước gấp gốm 4 bước: +Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. +Bước 2:Tạo máy bay phản lực và sử dụng. v Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành: Mục tiêu: Nhận biết được hình dáng máy bay phản lực và các bước gấp. Phương pháp: Thực hành theo nhóm. -Tổ chức cho Hs thực hành theo nhóm. +GV đến từng nhóm quan sát uốn nắn HS. -GV đánh giá kết quả học tập của HS. -Tổ chức cho HS phóng máy bay. 4. Củng cố – Dặn dò : -GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và sản phẩm của HS. -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị : Mang giấy thủ công và giấy nháp để học tiết tiếp theo. - Hát - HS quan sát và nêu nhận xét. -HS thảo luận và thực hành theo nhóm. -HS trang trí trình bày sản phẩm. -HS thi nhau phóng máy bay. TIẾT 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: (BT3 bỏ câu 2+9.9+2; 9+3.9+2) 1. Kiến thức: Giúp HS về: -Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25. -So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau -Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng 2. Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn 3. Thái độ: Vui thích môn học. II. Chuẩn bị -GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. -HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Hỗ trợ 1. Ổn định 2. Bài cũ : 49 + 25 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: -Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là: 9 và 7 39 và 6 29 và 45 -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25 v Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính. -Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 3: bỏ câu 9+29+2; 9+3.9+2 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Viết lên bảng: 9 + 5 9 + 6 -Hỏi: Ta phải điền dấu gì? -Vì sao? -Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Bài 4: -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: -Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng. -Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? -Ta phải khoanh vào chữ nào? 4. Củng cố – Dặn dò -Chuẩn bị: 8 cộng với một số : 8 + 5 -Nhận xét tiết học - Hát - HS làm bài. - HS trình bày nối tiếp theo dãy. - HS làm bài. - Tính - HS làm bài.Sửa bài. - Điền dấu > , < , = - Điền dấu < - Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 +6 - Phải thực hiện phép tính. - Làm bài tập vào Vở bài tập. - HS đọc đề bài. - MO, MP, MN, OP, ON, PN. - Có 6 đoạn thẳng. -D ============================================== Ngày soạn: 09/09/2008 Ngày dạy, Thứ năm, 11/09/2008 TIẾT 1 : CHÍNH TẢ TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nghe viết đúng đoạn văn 68 chữ trong bài trên chiếc bè. 2. Kỹ năng: Biết cách trình bày. -Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng (Dế Trũi) -Hết đoạn biết xuống dòng, viết hoa chữ cái đầu đoạn. -Củng cố qui tắc chính tả về cách viết iê/ yê, phân biệt các phụ âm đầu dễ lẫn d/r/gi. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác
File đính kèm:
- Giao an lop 2(3).doc