Bài giảng Tiết 1, 2: Ôn tập đầu năm (tiết 5)

1. Kiến thức.

Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, ni tơ, phốt pho, cácbon silic) và các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrôcacbon, dẫn xuất halogen-ancol- phenol, anđêhit - xêtôn- axit cacboxylic).

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán cấu tạo của chất.

- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất hữu cơ.

 

doc159 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 1, 2: Ôn tập đầu năm (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá - khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).
Phương trình phản ứng: 
Yy+ + X → Xx+ + Y
V. CủNG Cố
 1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết:
	- Kim loại nào dễ bị oxi hoá nhất ?
	- Kim loại nào có tính khử yếu nhất ?
	- Ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh nhất.
	- Ion kim loại nào khó bị khử nhất.
 2. 
 a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn2+/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H+ oxi hoá được Mn. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
 b) Có thể dự đoán được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3, MnSO4, CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng.
 3. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử sau: Cu2+/Cu và Ag+/Ag; Sn2+/Sn và Fe2+/Fe.
 4. Kim loại đồng có tan được trong dung dịch FeCl3 hay không, biết trong dãy điện hoá cặp Cu2+/Cu đứng trước cặp Fe3+/Fe. Nếu có, viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.
 5. Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+
b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
VI. DặN Dò
 1. Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK).
 2. Xem trước bài LUYệN TậP: TíNH CHấT CủA KIM LOạI
Tiết 32, Bài 22. LUYệN TậP: TíNH CHấT CủA KIM LOạI 
Ngày soạn: 30/11/2009
Ngày giảng:
I. MụC TIÊU:
 1. Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán.
 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.
 3. Thái độ: 
II. CHUẩN Bị:
III. PHƯƠNG PHáP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIếN TRìNH BàY DạY:
 1. ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Trong tiết luyện tập.
 3. Bài mới: 
HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò
NộI DUNG KIếN THứC
Hoạt động 1
v HS vận dụng tính hoá học chung của kim loại để giải quyết bài tập.
vGV: gợi ý , hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường là:
	A. Fe, Zn, Li, Sn	B. Cu, Pb, Rb, Ag
	C. K, Na, Ca, BaP	D. Al, Hg, Cs, Sr
v Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng (nhanh nhất).
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
56g 1mol 64g ð tăng 8g 
 0,1 mol ð tăng 0,8g. 
Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5g	B. 0,8gP	C. 2,7g	D. 2,4g
v Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim loại R và NO
3R → 2NO
 0,075 0,05
ð R = 4,8/0,075 = 64
Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất (đkc). Kim loại R là:
A. Zn	B. Mg	C. Fe	D. CuP
v Tương tự bài 3, cân bằng sư tương quan giữa Cu và NO2
Cu → 2NO2
Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 thu được (đkc) là
A. 1,12 lít	B. 2,24 lítP	C. 3,36 lít	D. 4,48 lít
v Fe và FeS tác dụng với HCl đều cho cùng một số mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do một mình lượng Fe ban đầu phản ứng.
Fe → H2
ð nH2 = nFe = 16,8/56 = 0,3 ð V = 6,72 lít
Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có không khí) thu được sản phẩm X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V là
A. 2,24 lít	B. 4,48 lít	C. 6,72 lítP	D. 3,36 lít
v nhh oxit = nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol)
Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl thì:
nH2 = nhh kim loại = 0,1 (mol) ð V = 2,24 lít
Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H2 (đkc). Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thu được (đkc) là
A. 4,48 lít	B. 1,12 lít	C. 3,36 lít	D. 2,24 lítP
v Tính số mol CuO tạo thành ð nHCl = nCuO ð kết quả 
Bài 7: Cho 6,72 lít H2 (đkc) đi qua ống sứ đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A. Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là
A. 0,2 lítP	B. 0,1 lít	C. 0,3 lít	D. 0,01 lít
Hoạt động 2
v HS vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng.
v GV lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch AgNO3, trong trường hợp AgNO3 thì tiếp tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe2+ và dung dịch muối Ag+. 
Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO4, AlCl3, Pb(NO3)2, ZnCl2, KNO3, AgNO3. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Giải
v Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
v Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb
v Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
Nếu AgNO3 dư thì:
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
v Cách làm nhanh nhất là vận dụng phương pháp bảo toàn electron.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Giải
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Mg.
ð ð 
%Al = ð %Mg = 40%
V. CủNG Cố
 1. Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó. Xác định kim loại.
 2. Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:
a) CuCl2	b) Pb(NO3)2	c) AgNO3	d) NiSO4 
 3. Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H2 (đkc). Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O2 thu được 4g chất bột màu đen.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 
VI. DặN Dò . Xem lại tất cả các kiến thức về phần hoá hữu cơ đã học và hệ thống lại vào bảng sau, tiết sau ôn tập HK I (1 tiết) 
ESTE - LIPIT
Este
Lipit
Khái niệm 
Tính chất hoá học 
CACBOHIĐRAT
Glucozơ 
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ 
CTPT
CTCT thu gọn
Tính chất hoá học 
AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN
Amin
Amino axit
Peptit và protein
Khái niệm 
CTPT
Tính chất hoá học 
POLIME Và VậT LIệU POLIME
Polime 
Vật liệu polime 
Khái niệm 
Tính chất hoá học 
Điều chế
Tiết 33. ÔN TậP HọC Kì I
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
I. MụC TIÊU:
 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức các chương hoá học hữu cơ (Este - lipit; Cacbohiđrat; Amin, amino axit và protein; Polime và vật liệu polime).
2. Kĩ năng: 
 - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.
 - Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận thuộc các chương hoá học hữu cơ lớp 12.
II. CHUẩN Bị: 
 - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của các chương hoá học hữu cơ trước khi lên lớp ôn tập phần hoá học hữu cơ.
 - GV lập bảng tổng kết kiến thức của các chương vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHáP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIếN TRìNH BàY DạY:
 1. ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò
NộI DUNG KIếN THứC
Hoạt động 1: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương ESTE - LIPIT theo bảng sau:
Este
Lipit
Khái niệm
Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Công thức chung: RCOOR’
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là các este phức tạp.
- Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh).
Tính chất hoá học
v Phản ứng thuỷ phân, xt axit.
v Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no:
 - Phản ứng cộng.
 - Phản ứng trùng hợp.
v Phản ứng thuỷ phân
v Phản ứng xà phòng hoá.
Phản ứng cộng H2 của chất béo lỏng.
Hoạt động 2: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương CACBOHIĐRAT theo bảng sau:
Glucozơ 
Saccarozơ
Tinh bột
Xenlulozơ 
CTPT
C6H12O6
C12H22O11
(C6H10O5)n
(C6H10O5)n
CTCT thu gọn
CH2OH[CHOH]4CHO
Glucozơ là (monoanđehit và poliancol)
C6H11O5-O- C6H11O5
(saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO)
[C6H7O2(OH)3]n
Tính chất hoá học
- Có phản ứng của chức anđehit (phản ứng tráng bạc)
- Có phản ứng của chức poliancol (phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất tan màu xanh lam.
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim
- Có phản ứng của chức poliancol
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim.
- Có phản ứng với iot tạo hợp chất màu xanh tím.
- Có phản ứng của chức poliancol.
- Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơtrinitrat 
- Có phản ứng thuỷ phân nhờ xt H+ hay enzim
Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN theo bảng sau:
Amin
Amino axit
Peptit và protein
Khái niệm
Amin là hợp chất hữu cơ có thể coi như được tạo nên khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon.
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)
v Peptit là hợp chất chứa từ 2 - 50 gốc α -amino axit liên kết với nhau bằng các liên 
v Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu.
CTPT
CH3NH2; CH3-NH-CH3
(CH3)3N, C6H5NH2 (anilin)
H2N-CH2-COOH (Glyxin)
CH3-CH(NH2)-COOH
(alanin)
Tính chất hoá học
v Tính bazơ
CH3NH2 + H2O → [CH3NH3]+ + OH-
RNH2 + HCl → RNH3Cl
v Tính chất lưỡng tính
H2N-R-COOH + HCl →ClH3N-R-COOH
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
v Phản ứng hoá este.
v Phản ứng trùng ngưng
v Phản ứng thuỷ phân.
v Phản ứng màu biure
Hoạt động 3: GV dùng phương pháp đàm thoại để củng cố, hệ thống hoá kiến thức chương AMIN - POLIME Và VậT LIệU POLIME theo bảng sau:
Polime 
Vật liệu polime 
Khái niệm
Polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất có PTK lớn do nhiều đơn chức vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên.
A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo.
Một số pol

File đính kèm:

  • docgiao an 12cb day du.doc
Giáo án liên quan