Bài giảng Tiết 07 - Bài 4: Một số axit quan trọng
. kiến thức :
- học sinh biết được h2so4 đặc có những tính chất hóa học riêng: tính oxi hóa, tính háo nước.
- biết nhận biết h2so4 và muối sunfat
- nắm được một số ứng dụng của h2so4 trong đời sống và sản xuất.
- hiểu được các công đoạn sản xuất h2so4 trong công nghiệp.
1.2. kĩ năng:
- rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học .
- kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn.
Tuần 4 Ngày dạy: Tiết ppct: 07 Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt) 1. MỤC TIÊU : 1.1. Kiến thức : - Học sinh biết được H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng: Tính oxi hóa, tính háo nước. - Biết nhận biết H2SO4 và muối Sunfat - Nắm được một số ứng dụng của H2SO4 trong đời sống và sản xuất. - Hiểu được các công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp. 1.2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học . - Kỹ năng phân biệt các lọ hóa chất bị mất nhãn. - Kỹ năng làm các bài tập định lượng. 1.3. Thái độ: - Giáo dục HS H2SO4(đ) là chất rất độc, sử dụng cần lưu ý tránh xảy ra tai nạn. 2. TRỌNG TÂM: - Tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc. - Nhận biết H2SO4 và muối Sunfat. 3. CHUẨN BỊ: 3.1 Giáo viên: H2SO4(l), H2SO4(đ), Cu Ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút. 3.2. Học sinh: Kiến thức bài học. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS. 4.2. Kiểm tra miệng: Bài tập 6/ 19 SGK (10đ) a. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 (2đ) Số mol của H2: n = = 0,15 (mol) (2đ) b. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 (2đ) 0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol Khối lượng của Fe: m = 0,15 . 56 = 8,4 (g) (2đ) Nồng độ mol của dd HCl: CM = = = 6M (2đ) 4.3. Bài mới: Axit H2SO4(đ) có những tính chất riêng nào? Nhận biết ra sao? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1: Tính chất H2SO4(đ). Phương pháp: Thí nghiệm. GV: Gọi HS đọc thí nghiệm SGK/ 16. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm SGK. HS: Nhóm tiến hành thí nghiệm và nhận xét nêu hiện tượng. HS: Đại diện nhóm nêu hiện tượng: Đồng sunfat màu xanh lam. GV: Hướng dẫn và gọi HS viết PTHH. HS: PTHH: Cu + 2H2SO4(đn) ® CuSO4 + 2H2O + SO2 GV: Yêu cầu HS nhận xét sản phẩm tạo thành. HS: Sản phẩm là muối, nước, khí SO2. HS khác nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu: ngoài Cu, H2SO4(đ) còn tác dụng với nhiều kim loại khác tạo thành muối Sunfat và không giải phóng khí H2 GV: Tiến hành làm thí nghiệm (b )/16 SGK HS: Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH HS: Nêu hiện tượng: Có chất rắn màu đen là cacbon. GV: Hướng dẫn HS giải thích hiện tượng do H2SO4(đ) đã hút hết nước. H2SO4 đ HS: Viết PTHH: C12H22O11 11H2O + 12C 2. Hoạt động 2: Ứng dụng. Phương pháp:Trực quan. GV: Yêu cầu HS quan sát H 1.2/ 17 SGK nêu lên các ứng dụng quan trọng của H2SO4. HS: Ứng dụng: chất tẩy rửa, phẩm nhuộm, phân bón, giấy, chất dẻo, tơ sợi, thuốc nổ, luyện kim, acquy, sản xuất muối, axit, chế biến dầu mỏ, 3. Hoạt động 3: Sản xuất H2SO4. Phương pháp: Thuyết trình. GV:Thuyết trình về nguyên liệusản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất axit Sunfuric. HS: Nghe và ghi bài, viết PTHH: S + O2 SO2 (1) GV: Có thể từng bước hướng dẫn HS và yêu cầu viết PTHH. V2O5 HS: Viết PTHH: 2SO2 + O2 2SO3 (2) SO3 + H2O ® H2SO4 (3) GV lưu ý cho HS phương trình (1) và (2) cần có điều kiện nhiệt độ và chất xúc tác V2O5 (2). 4. Hoạt động 4: Nhận biết H2SO4 và muối sunfat. Phương pháp: Thí nghiệm, thảo luận nhóm. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm/ 18 SGK (H 1.13). HS: Các nhóm tiến hành thí nghiệm (H1.13) quan sát hiện tượng và viết PTHH. HS: Nêu hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện. HS các nhóm nhận xét lẫn nhau. GV :Chú ý cho HS để phân biệt axit H2SO4 và muối Sunfat, ta có thể dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe, 2. Axit Sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng: a. Tác dụng với kim loại: - Thí nghiệm SGK/ 16. - Nhận xét: H2SO4(đ, nóng) tác dụng với Cu sinh ra SO2 và muối đồng sunfat màu xanh lam. - PTHH: Cu + 2H2SO4(đn) ® CuSO4 + 2H2O + SO2 b. Tính háo nước: - Thí nghiệm SGK/ 16 - Nhận xét: Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4(đ) đã hút hết nước) H2SO4đ đ - PTHH: C12H22O11 11H2O +12C II. Ứng dụng: SGK/ 17. III Sản xuất axit Sunfuric: a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc FeS2 ( pirit sắt) b. Các công đoạn sản xuất H2SO4 - Sản xuất lưu huỳnh dioxit (SO2) S + O2 SO2 - Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3) V2O5 2SO2 + O2 2SO3 - Sản xuất H2SO4 : SO3 + H2O ® H2SO4 IV. Nhận biết axit Sunfuric và muối Sunfat: - Nhận biết axit Sunfuric và muối Sunfat dùng thuốc thử là BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 phản ứng tạo thành kết tủa trắng. - PTHH: H2SO4(dd)+BaCl2(dd® BaSO4(r)+ 2HCl(dd) Na2SO4(dd)+BaCl2(dd®BaSO4(r)+2NaCl(d 4.4. Củng cố và luyện tập: Hoàn thành các PTHH: a. Fe + ? ® ? + H2 b. Cu + ? ® CuSO4 + ? + ? c. FeS2 + ? ® ? + SO2 d. CuO + ? ® ? + H2O Đáp án: a. Fe + 2HCl ® FeCl2+ H2 b. Cu + 2H2SO4(đn) ® CuSO4 + 2H2O + SO2 c. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 d. CuO + H2SO4 ® CuSO4 + H2O 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Làm bài tập: 2, 3, 5/ 19 SGK. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH: Tính chất hóa học oxit, axit. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: BT5/21 S® SO2® SO3® H2SO4® SO2® H2SO3® Na2SO3® SO2 Na2SO3 Na2SO4® BaSO4 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- H9-7.doc